
Tỉnh Aomori 青森県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 青森県 |
• Rōmaji | Aomori-ken |
Hoàng hôn tại vịnh Aomori | |
Hiệu kỳ Biểu hiệu | |
Vị trí tỉnh Aomori trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tỉnh Aomori | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Tōhoku |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 23 tháng 9, 1871 (đổi tên) |
Đặt tên theo | Rừng cây xanh ven biển |
Thủ phủ | Thành phố Aomori |
Phân chia hành chính | 8 huyện 40 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Miyashita Sōichirō |
• Phó Thống đốc | Sasaki Ikuo, Aoyama Yuji |
• Văn phòng tỉnh | 1-1-1, phường Nagashima, thành phố Aomori 〒030-8570 Điện thoại: (+81) 017-722-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 9,645,59 km (3,72.418 mi) |
• Mặt nước | 1,2% |
• Rừng | 63,8% |
Thứ hạng diện tích | 8 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2020) | |
• Tổng cộng | 1,237,984 |
• Thứ hạng | 31 |
• Mật độ | 128/km (330/mi) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 4.428 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,405 triệu |
• Tăng trưởng | 0,7% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-02 |
Mã địa phương | 020001 |
Thành phố kết nghĩa | Santa Catarina, Khabarovsk, Maine, Liguria, Đại Liên, Jeju, Đài Nam |
Tỉnh lân cận | Akita, Iwate, Hokkaidō |
■ ― Thành phố / | |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Aomori-ken Sanka" (青森県賛歌) "Aoi Mori no Message" (青い森のメッセージ) |
Chim | Thiên nga nhỏ (Cygnus bewickii) |
Cá | Bơn vỉ (Paralichthys olivaceus) |
Hoa | Hoa táo tây (Malus domestica) |
Cây | Hiba (Thujopsis dolabrata) |
Aomori (青森県 Aomori-ken) là một tỉnh thuộc khu vực Tohoku, Nhật Bản, với thành phố Aomori là thủ phủ.
Vị trí địa lý
Quá trình lịch sử
Quản lý hành chính
Hạng (2020) |
Tên | Loại đô thị | Dân số | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 2015 | 2010 | 2005 | 2000 | 1995 | |||
1 | Aomori | Thành phố | 275,340 | 287,648 | 299,520 | 311,386 | 318,732 | 314,917 |
2 | Hachinohe | 223,529 | 231,257 | 237,615 | 244,700 | 248,608 | 249,358 | |
3 | Hirosaki | 168,564 | 177,411 | 183,473 | 189,043 | 193,217 | 194,197 | |
4 | Towada | 60,420 | 63,429 | 66,110 | 68,359 | 69,630 | 69,146 | |
5 | Mutsu | 54,122 | 58,493 | 61,066 | 64,052 | 67,022 | 67,969 | |
6 | Goshogawara | 51,435 | 55,181 | 58,421 | 62,181 | 63,208 | 63,383 | |
7 | Misawa | 39,181 | 40,196 | 41,258 | 42,425 | 42,495 | 41,605 | |
8 | Kuroishi | 31,972 | 34,284 | 36,132 | 38,455 | 39,059 | 39,004 | |
9 | Tsugaru | 30,979 | 33,316 | 37,243 | 40,091 | 41,320 | 42,384 | |
10 | Hirakawa | 30,621 | 32,106 | 33,764 | 35,336 | 36,454 | 36,876 | |
11 | Oirase | Thị trấn | 24,282 | 24,222 | 24,211 | 24,172 | 23,220 | 21,031 |
12 | Nanbu | 16,822 | 18,312 | 19,853 | 21,552 | 22,596 | 23,041 | |
13 | Tōhoku | 16,441 | 17,955 | 19,106 | 20,016 | 20,591 | 21,270 | |
14 | Gonohe | 16,051 | 17,433 | 18,712 | 20,138 | 21,318 | 21,666 | |
15 | Fujisaki | 14,578 | 15,179 | 16,021 | 16,617 | 16,858 | 16,940 | |
16 | Shichinohe | 14,564 | 15,709 | 16,759 | 18,471 | 19,357 | 20,209 | |
17 | Hashikami | 13,506 | 14,025 | 14,699 | 15,356 | 15,618 | 14,428 | |
18 | Itayanagi | 12,712 | 13,935 | 15,227 | 16,222 | 16,840 | 17,320 | |
19 | Noheji | 12,389 | 13,524 | 14,314 | 15,218 | 16,012 | 15,969 | |
20 | Tsuruta | 12,077 | 13,392 | 14,270 | 15,218 | 15,795 | 16,126 | |
21 | Rokunohe | 10,456 | 10,423 | 10,241 | 10,430 | 10,481 | 10,523 | |
22 | Rokkasho | 10,369 | 10,536 | 11,095 | 11,401 | 11,849 | 11,063 | |
23 | Hiranai | 10,129 | 11,142 | 12,361 | 13,483 | 14,528 | 15,441 | |
24 | Nakadomari | 9,663 | 11,187 | 12,743 | 14,184 | 15,325 | 15,998 | |
25 | Sannohe | 9,090 | 10,135 | 11,299 | 12,261 | 13,223 | 13,740 | |
26 | Ajigasawa | 9,047 | 10,126 | 11,449 | 12,662 | 13,551 | 14,077 | |
27 | Ōwani | 8,671 | 9,676 | 10,978 | 11,921 | 12,881 | 13,990 | |
28 | Fukaura | 7,346 | 8,429 | 9,691 | 10,910 | 11,799 | 12,546 | |
29 | Inakadate | Làng | 7,328 | 7,783 | 8,153 | 8,541 | 8,835 | 9,151 |
30 | Higashidōri | 5,956 | 6,607 | 7,252 | 8,042 | 7,975 | 8,045 | |
31 | Sotogahama | Thị trấn | 5,410 | 6,198 | 7,089 | 8,215 | 9,170 | 9,813 |
Kinh doanh
Tỉnh Aomori, như nhiều tỉnh khác ở vùng Tōhoku, chủ yếu phát triển các ngành nghề truyền thống như nông nghiệp, lâm nghiệp và đánh bắt cá.
Aomori là tỉnh hàng đầu ở Nhật Bản trong việc sản xuất táo và hành.
Di sản văn hóa
Aomori còn nổi tiếng với dòng nhạc truyền thống Tsugaru-jamisen, một phong cách đặc trưng của đàn shamisen ở vùng này
Giáo dục
Các trường đại học trong vùng bao gồm:
- Đại học Aomori Chuo Gakuin
- Trường công lập Aomori
- Trường tư thục Aomori
- Trường y tế và phúc lợi Aomori
- Đại học Hachinohe Gakuin
- Học viện công nghệ Hachinohe
- Đại học Hirosaki Gakuin
- Đại học Hirosaki
- Trường y tế và phúc lợi Hirosaki
- Trường nữ sinh Tohoku
- Đại học Kitasato (Khu đại học Towada)
Thể thao
Du lịch
Liên kết tham khảo
- Trang web chính thức của tỉnh. (tiếng Anh)
Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vùng địa lí |
| ||||||||||||||||
Tỉnh |
| ||||||||||||||||
|