Trong phần trước “Ứng dụng từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả trong IELTS Speaking và Writing“, bài viết đã cung cấp cho người đọc một số từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả thông dụng. Phần tiếp theo đây sẽ chỉ ra cách ứng dụng từ nối nguyên nhân – kết quả vào IELTS Speaking và Writing giúp đáp ứng tiêu chí Coherence và Cohesion trong hai bài thi này.
Sử dụng từ nối nguyên nhân – kết quả trong IELTS Writing
Topic: Working from home
On the one hand, remote working is advantageous in certain aspects (1). Firstly, it is convenient for people regarding time and cost efficiency; hence, hours spent on commuting every day can be used for other purposes such as leisure activities or self-improvement (2). Also, by working at home, people will no longer have worries over money for transportation, especially when the fuel price has increased significantly recently (3). Another benefit of working remotely is that it helps minimize air pollution (4). Since people are no longer travelling to the workplace, they are likely to use private vehicles less than before and thus reduce the amount of exhaust fumes (5).
Phân tích ví dụ:
Câu (2):
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: it is convenient for people regarding time and cost efficiency (Làm việc từ xa thuận tiện để di chuyển và đỡ tốn chi phí)
Mệnh đề chỉ kết quả: hours spent on commuting every day can be used for other purposes such as leisure activities or self-improvement (thời gian di chuyển có thể được tận dụng cho những hoạt động giải trí hoặc cải thiện bản thân)
Từ nối: hence (chính vì thế)
Câu (5):
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: people are no longer travelling to the workplace (Người làm không cần di chuyển đến chỗ làm nữa)
Mệnh đề chỉ kết quả: they are likely to use private vehicles less than before (Họ có xu hướng ít sử dụng phương tiện cá nhân hơn)
Từ nối: Since (vì)
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: they are likely to use private vehicles less than before (họ có xu hướng ít sử dụng phương tiện cá nhân hơn)
Mệnh đề chỉ kết quả: reduce the amount of exhaust fumes (lượng khí thải được giảm bớt)
Từ nối: thus (vì vậy)
Sử dụng cụm từ nối nguyên nhân – kết quả trong IELTS Speaking
Phần 1 của IELTS Speaking:
Câu hỏi: Do you like crowded places?
Absolutely not (1). It’s not that I’m shy or unable to socialize but I’m just into enjoying spending time alone (2). Therefore, most of the time I avoid being in crowded places (3). One more thing I also found out is that it’s really time-consuming and energy-consuming when it comes to socializing, so it can heavily affect my productivity during the day (4).
Câu (2), (3):
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: I’m just into enjoying spending time alone (tôi thích dành thời gian một mình)
Mệnh đề chỉ kết quả: most of the time I avoid being in crowded places (đa phần thời gian tôi tránh việc dành thời gian ở nơi đông người)
Từ nối: therefore (vì thế)
Câu (4)
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: One more thing I also found out is that it’s really time-consuming and energy-consuming when it comes to socializing (tôi cảm thấy việc quảng giao rất tốn thời gian và tốn năng lượng)
Mệnh đề chỉ kết quả: it can heavily affect my productivity during the day (việc đó ảnh hưởng đến năng suất làm việc của tôi nguyên ngày)
Từ nối: so (vì thế)
Phần 3 của IELTS Speaking:
Câu hỏi: Why are there many children who do not like to learn history?
There are two main factors from my perspective (1). First of all, most of them are not mature enough, hence the uninterest in historical events (2). As they are too young, they are more fond of movies and games instead of historical documentaries (3). The second reason is the ways schools teach history (4). Because of the tedious methods, teachers can hardly attract students’ attention to the lessons, and therefore fail to engage students in the subject (5).
Phân tích ví dụ:
Câu (2):
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: the majority of them are not yet mature (phần lớn chưa đủ trưởng thành).
Mệnh đề chỉ kết quả: the lack of interest in historical events (sự thiếu hứng thú với các sự kiện lịch sử).
Từ nối: thus
Câu (5):
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: the boring methods (các phương pháp nhàm chán).
Mệnh đề chỉ kết quả: teachers struggle to capture students’ attention in class (giáo viên gặp khó khăn trong việc thu hút sự chú ý của học sinh trong lớp học).
Từ nối: Due to
Mệnh đề chỉ nguyên nhân: teachers struggle to capture students’ attention in class (giáo viên gặp khó khăn trong việc thu hút sự chú ý của học sinh trong lớp học).
Mệnh đề chỉ kết quả: không thể thu hút sự quan tâm của học sinh vào môn học (unable to engage students in the subject).
Từ nối: as a result (do đó)