Nhiều học viên đã nắm được cách chia đoạn và bố cục của dạng bài Maps có hai mốc thời gian, nhưng vẫn còn gặp một số vấn đề về dùng thì, khi các bài Maps thường rất đa dạng về cách chọn các mốc thời gian. Trong bài viết này, tác giả sẽ phân tích cách dùng từng thì và hướng dẫn người học cách sử dụng đúng thì trong từng kiểu bài Map trong IELTS Writing Task 1.
Key Takeaways |
---|
Để sử dụng đúng thì cho dạng bài Maps, người học cần làm chủ ngữ pháp về 6 thì và một nhóm các cấu trúc dự đoán tương lai, bao gồm:
|
Cách sử dụng thì một cách đúng đắn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì tương lai đơn
Thì tương lai hoàn thành
Các cấu trúc dự đoán
Phần dưới đây sẽ giải thích ngắn gọn về cách dùng, cấu trúc và ví dụ cách dùng của các thì nêu trên xét bối cảnh dùng cho dạng bài Maps.
Thì quá khứ duy nhất
Cách dùng: Diễn tả những sự thật trong quá khứ. Trong dạng bài Maps, nó thường được dùng để tả những đặc điểm được vẽ trên bản đồ tại một thời điểm trong quá khứ. Trong dạng bài Maps, rất nhiều trường hợp đề bài có một trong hai mốc thời gian là ở quá khứ, trong các trường hợp đó người học có thể dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V-ed/V2 (đối với động từ bất quy tắc)
Cấu trúc bị động: S + was/were + V-ed/V3 (đối với động từ bất quy tắc)
Một số mẫu câu thường dùng:
In 2010, there was one bridge stretching over the river.
In 2013, the museum boasted 4 exhibits, namely human origins, animals, plants and technology.
In 1980, some old buildings could be found on the left of the town.
Thì quá khứ đã hoàn thành
Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Trong dạng bài maps, nếu mốc thời gian phía sau vẫn là một thời điểm trong quá khứ, ta dùng quá khứ hoàn thành để miêu tả sự thay đổi đã xảy ra.
Lưu ý rằng, nếu muốn nhấn mạnh hoặc diễn đạt ý về sự thay đổi đã xảy ra trước mốc thời gian này thì mới sử dụng thì quá khứ hoàn thành; ngược lại, nếu chỉ đơn thuần miêu tả rằng trong mốc này có gì, thì hoàn toàn có thể sử dụng quá khứ đơn như trên.
Cấu trúc: S + had + V-ed/V3 (đối với động từ bất quy tắc)
Cấu trúc bị động: S + had + been + V-ed/V3 (đối với động từ bất quy tắc)
Một số mẫu câu thường dùng:
The town had witnessed the construction of another bridge, to the east of the existing one.
By 2013, this garden had been cut down, allowing the eastward expansion of the museum building.
By 2000, these buildings had been removed, creating space for a new park.
Thì hiện tại chỉ đơn
Cách dùng: Diễn tả những sự thật ở hiện tại. Thường được dùng để tả về những đặc điểm được vẽ trên bản đồ tại thời điểm hiện tại. Một số bài Maps có một trong hai mốc thời gian là ở hiện tại, khi đó người học có thể dùng thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V/V-s/es (đối với ngôi thứ 3 số ít)
Một số mẫu câu thường dùng
At present, the park sits in the center of the town.
Currently, a river flows through the map.
Looking at the current map, there is an extensive park in the bottom right corner.
Thì hiện tại đã hoàn thành
Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi đã xảy ra trước thời điểm hiện tại. Trong dạng bài maps, nếu mốc thời gian phía sau là thời điểm hiện tại (present), ta dùng hiện tại hoàn thành để miêu tả sự thay đổi đã xảy ra.
Lưu ý rằng, nếu muốn nhấn mạnh hoặc diễn đạt ý về sự thay đổi đã xảy ra trước thời điểm hiện tại thì mới sử dụng thì hiện tại hoàn thành; ngược lại, nếu chỉ đơn thuần miêu tả rằng ở hiện tại có gì, thì hoàn toàn có thể sử dụng thì hiện tại đơn như trên.
Cấu trúc: S + have/has + V3/V-ed
Cấu trúc bị động: S + have/has + been V3/V-ed
Một số mẫu câu thường dùng
At present, the car park has been expanded, doubling its size, which necessitated the removal of the larger garden.
The larger garden which was situated near the entrance has been removed, making room for the expansion of the car park.
The village has seen a marked improvement in road infrastructure.
Thì tương lai đơn
Cách dùng: Dùng để tả một sự kiện trong tương lai. Trong dạng bài maps, thì này thường được dùng để diễn tả những đặc điểm của bản đồ trong tương lai. Một số bài Maps sẽ có thời điểm sau nằm trong tương lai và khi tả những đặc điểm của bản đồ đó, người học có thể dùng thì tương lai đơn.
Cấu trúc: S + will + V
Cấu trúc bị động: S + will + be + Ved/V3
Một số mẫu câu thường dùng
In 2030, a leisure pool will be built to the left of the centre.
After proposed changes, a new cafe and some shops will be added to the airport.
After redevelopment, the theatre will remove its offices and replace them with an open cafe.
Thì tương lai đã hoàn thành
Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi đã xảy ra trước một thời điểm trong tương lai. Trong dạng bài maps, nếu mốc thời gian phía sau là thời điểm trong tương lai, ta có thể dùng tương lai hoàn thành để miêu tả sự thay đổi đã xảy ra.
Lưu ý rằng, nếu muốn nhấn mạnh hoặc diễn đạt ý về sự thay đổi đã xảy ra trước thời điểm đó thì mới sử dụng thì tương lai hoàn thành; ngược lại, nếu chỉ đơn thuần miêu tả rằng ở thời điểm đó có gì, thì hoàn toàn có thể sử dụng thì tương lai đơn như trên.
Cấu trúc: S + will + have + Ved/V3
Cấu trúc bị động: S + will + have + been + Ved/V3
Một số mẫu câu thường dùng
By 2025, there will have been a new hospital, adjacent on the town’s waterfront.
A new playground will have been constructed by next year.
By next year, the outside courts will have been removed, allowing the centre to expanse its size.
Thì tương lai hoàn thành ở thể bị động là một cấu trúc ngữ pháp tương đối khó, người học cần lưu ý hiểu rõ các thành phần của cấu trúc này.
Trong đó:
will: tương lai
have: hoàn thành
been: bị động, do đứng sau have - hoàn thành nên ở dạng V3 - been
V3/ed: động từ chính do đứng sau been - bị động nên ở dạng Ved/3
Các cấu trúc dự đoán
Cách dùng: Dùng để dự đoán một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Một số bài Maps sẽ có thời điểm sau nằm trong tương lai ở dạng các đề xuất hoặc kế hoạch thay đổi, và khi tả những đặc điểm của các bản đồ đó, người học có thể dùng nhóm các cấu trúc dự đoán này để miêu tả những thứ được đề xuất sẽ xảy ra.
Cấu trúc: S + is/are + proposed/ projected/ planned (động từ dự đoán ở thể bị động) + to + V
Cấu trúc với chủ từ giả: It is + proposed/ projected/ planned + that + S…
Cấu trúc bị động: S + is + proposed/ projected/ planned + to + be + V3/ed
Một số mẫu câu thường dùng
It is projected that the museum will expanse eastwards.
A new university is proposed to be built next to the office building.
After redevelopment, some shops are planned to be constructed behind the security area.
Ví dụ minh họa - Ứng dụng trên các loại bài khác nhau
Ví dụ 1: Quá khứ - Hiện tại
Task 1: The plan below shows the village of Pebbleton 20 years ago and now. Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Trên đề bài này, ta có thể sử dụng 3 thì khác nhau để miêu tả và so sánh sự thay đổi trong làng Pebbleton qua 20 năm. Dưới đây là một số trường hợp sử dụng từng thì:
Thì quá khứ đơn (để miêu tả tình trạng của làng Pebbleton 20 năm trước):
Twenty years ago, there was a film studio in the northern part of the village.
The village had a small cluster of houses near the river.
Thì hiện tại đơn (để miêu tả tình trạng hiện tại của làng Pebbleton):
Now, a lighthouse stands in the northern part of the village.
A block of flats is located on the western side of the village.
Thì hiện tại hoàn thành (để diễn đạt những thay đổi từ quá khứ đến nay):
They have built a large car park near the river.
They have replaced the film studio with a lighthouse.
Đối với bài này, người học nên tập trung chủ yếu vào việc sử dụng thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn để miêu tả và so sánh làng Pebbleton qua 20 năm. Thì hiện tại hoàn thành cũng có thể được sử dụng để nhấn mạnh sự thay đổi từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ 2: Quá khứ - Quá khứ
The plans below show a small theatre In 2010, and the same theatre in 2012.
Trên đề bài này, ta có thể sử dụng 2 thì khác nhau để miêu tả và so sánh sự thay đổi của rạp hát năm 2010 và 2012. Dưới đây là một số trường hợp sử dụng từng thì:
Thì quá khứ đơn (để mô tả trạng thái của rạp hát vào năm 2010 và năm 2012):
In 2010, the theatre had a cafe next to the main door.
In 2012, there was a corridor area directly adjacent to both the north and the east of the stage in 2012.
The theatre's administrative office was located near the main entrance in 2010.
Thì quá khứ hoàn thành (để nhấn mạnh vào sự thay đổi của rạp hát vào năm 2012 so với 2010):
By 2012, the theatre had featured a restaurant adjacent to the main entrance, replacing the old offices.
By 2012, the auditorium had remained largely unchanged, with the door to the side of the auditorium being removed.
By 2012, the theatre had added showers to the dressing room.
Dựa trên bản đồ này, người học nên tập trung vào việc sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả và so sánh nhà hát từ năm 2010 đến 2012. Thì Quá khứ hoàn thành cũng có thể được sử dụng khi người viết muốn nhấn mạnh về sự thay đổi.
Ví dụ 3: Hiện nay - Tương lai
Đề bài: The plans below show the site of an airport now and how it will look after redevelopment next year.
Nguồn hình ảnh: IELTS 16 Academic, Cambridge UPĐối với bài map này, ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để miêu tả và so sánh sự thay đổi tại sân bay từ hiện tại đến sau khi tái phát triển vào năm sau. Dưới đây là một số trường hợp sử dụng từng thì:
Hiện tại đơn (để miêu tả tình trạng hiện tại của sân bay):
Example: The airport currently has a single walkway leading to the main building.
(Dịch nghĩa: Hiện nay, sân bay có một lối đi duy nhất dẫn đến tòa nhà chính.)
Tương lai đơn (để mô tả đặc điểm của sân bay vào năm sau):
Example: The airport will add a sky train service after the redevelopment.
(Dịch nghĩa: Sân bay sẽ thêm dịch vụ tàu trên cao sau khi tái phát triển.)
Tương lai hoàn thành (để diễn tả sự thay đổi từ hiện tại đến năm sau - có thể dùng nếu muốn nhấn mạnh sự thay đổi trong một khoảng thời gian):
Example: By next year, the airport will have expanded its facilities greatly and will introduce more features next year.
(Dịch nghĩa: Sân bay đã mở rộng cơ sở vật chất qua các năm và sẽ giới thiệu thêm nhiều tiện ích vào năm sau.)
Cấu trúc dự đoán (để diễn đạt ý định hoặc kế hoạch cho tương lai gần, nhất là khi kế hoạch đó đã được quyết định trước):
Example: The airport is planned to add several new gates as part of the redevelopment.
(Dịch nghĩa: Sân bay dự định sẽ thêm một số cổng mới là một phần của việc tái phát triển.)
Dựa trên bài tập này, người học nên tập trung vào việc sử dụng Hiện tại đơn và Tương lai đơn/cấu trúc dự đoán để miêu tả và so sánh sân bay ở hiện tại và ở năm sau. Các thì khác như Tương lai hoàn thành cũng có thể được sử dụng trong một số ngữ cảnh cụ thể, đặc biệt là khi muốn nhấn mạnh sự thay đổi sẽ xảy ra tại sân bay.
Bản đồ Quá khứ - Tương lai
Tương tự như các bài nêu trên, nên tác giả bài viết sẽ lược bỏ phần này.
Đối với kiểu bài tập này, người học nên tập trung vào việc sử dụng Quá khứ đơn và Tương lai đơn để miêu tả các đặc điểm ở hiện tại và ở tương lai. Các thì khác như Tương lai hoàn thành và cấu trúc dự đoán cũng có thể được sử dụng trong một số ngữ cảnh cụ thể, đặc biệt là dùng thì Tương lai hoàn thành khi muốn nhấn mạnh sự thay đổi.
Bài tập
The plan below show a school in 1985 and the school now.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The provided diagrams illustrate the layout of a school as it was in 1985 and the current design, reflecting significant development over time.
In 1985, the school 1 ………… (be) simpler in its design. At the entrance, directly adjacent 2 ………… (be) the office, followed by a car park on the right. Further down, a two-storey classroom block 3 ………… (situate), neighboured by an additional set of classrooms to the left and a library to the right. Behind these buildings 4 ………… (lie) a substantial playing field.
Contrastingly, the modern-day layout showcases more sophisticated infrastructural growth. The office 5 ………… (remain) at the entrance, but the car park 6 ………… (reshape) to accommodate the broader road. Notably, the classroom block has expanded to three storeys. Adjacent to this block is a Learning Resources Centre and a designated computer room, illustrating the school's adaptation to contemporary educational needs. A fitness centre and a swimming pool 7 ………… (be) new additions, located between the extended classroom section and the playing fields. It's evident that greenery 8 ………… (introduce) with several trees planted near the Learning Resources Centre. Accompanying these infrastructural changes, the student population 9 ………… (rise) significantly, from 1,500 in 1985 to a substantial 2,300 now, indicating a nearly 50% growth.
Overall, the school 10 ……………… (undergo) profound transformations, not only in its physical layout but also in its capacity, indicating both modernization and expansion.
Bài 2: Lựa chọn thì phù hợp và viết câu trả lời hoàn chỉnh cho bài sau.
Task 1: The maps show how the industrial area will change into a housing area in the future
Đáp án tham khảo:
Bài 1
The provided diagrams illustrate the layout of a school as it was in 1985 and the current design, reflecting significant development over time.
In 1985, the school was simpler in its design. At the entrance, directly adjacent was the office, followed by a car park on the right. Further down, a two-storey classroom block was situated, neighboured by an additional set of classrooms to the left and a library to the right. Behind these buildings lay a substantial playing field.
Contrastingly, the modern-day layout showcases more sophisticated infrastructural growth. The office remains at the entrance, but the car park has been reshaped to accommodate the broader road. Notably, the classroom block has expanded to three storeys. Adjacent to this block is a Learning Resources Centre and a designated computer room, illustrating the school's adaptation to contemporary educational needs. A fitness centre and a swimming pool are new additions, located between the extended classroom section and the playing fields. It's evident that greenery has been introduced with several trees planted near the Learning Resources Centre. Accompanying these infrastructural changes, the student population has risen significantly, from 1,500 in 1985 to a substantial 2,300 now, indicating a nearly 50% growth.
Overall, the school has undergone profound transformations, not only in its physical layout but also in its capacity, indicating both modernization and expansion.
Bài 2
The provided maps contrast the layout of an area which is currently industrial and how it is projected to appear once converted into a housing zone.
In its present state, the area is predominantly characterized by an industrial setup. There's a prominent packing section to the left, neighboured by a storage area. The central part houses the main entrance and reception. Adjacent to the reception area is a vast space dedicated to numerous offices, which further connects to a canteen. To the right, there's a sizeable factory, emphasizing the industrial nature of the area.
Forecasting the future transformation, the area is set to undergo a substantial residential metamorphosis. The industrial elements will be entirely replaced. Where once stood the packing and storage areas, homes of varying sizes, from two to four bedrooms, will be erected. Notably, communal gardens will be introduced, offering green spaces for the inhabitants. Where offices once sprawled, the new layout plans for parking areas, further accommodating the residential theme. Additionally, the previous factory space will pave the way for apartment buildings, while parking garages will be situated at the very end, ensuring ample parking facilities for residents.
Overall, the transformation from an industrial hub to a residential area is profound. The redevelopment focuses on accommodating inhabitants with a mix of housing options, green spaces, and adequate parking, marking a stark contrast to its previous industrial-centric identity.
Bản dịch:
Các bản đồ được cung cấp tương phản cách bố trí của một khu vực hiện đang là khu công nghiệp và cách nó được dự đoán sẽ xuất hiện sau khi được chuyển đổi thành khu nhà ở.
Ở trạng thái hiện tại, khu vực này chủ yếu có đặc điểm là cơ sở công nghiệp. Có một khu vực đóng gói nổi bật ở bên trái, cạnh khu vực lưu trữ. Phần trung tâm có lối vào chính và quầy lễ tân. Liền kề với khu vực lễ tân là một không gian rộng lớn dành riêng cho nhiều văn phòng, nối liền với căng tin. Ở bên phải, có một nhà máy lớn, nhấn mạnh tính chất công nghiệp của khu vực.
Dự báo sự chuyển đổi trong tương lai, khu vực này sẽ trải qua một sự biến đổi dân cư đáng kể. Các yếu tố công nghiệp sẽ được thay thế hoàn toàn. Nơi từng là khu vực đóng gói và lưu trữ, những ngôi nhà có quy mô khác nhau, từ hai đến bốn phòng ngủ, sẽ được dựng lên. Đáng chú ý, các khu vườn chung sẽ được xây dựng, mang đến không gian xanh cho cư dân. Nơi các văn phòng từng rộng khắp, kế hoạch bố trí mới cho các khu vực đậu xe, phù hợp hơn với mục đích dân cư. Ngoài ra, không gian nhà máy trước đây sẽ mở đường cho các tòa nhà chung cư, trong khi bãi đậu xe sẽ được bố trí ở cuối, đảm bảo chỗ đậu xe rộng rãi cho cư dân.
Nhìn chung, quá trình chuyển đổi từ một trung tâm công nghiệp sang khu dân cư là rất sâu sắc. Quá trình tái phát triển tập trung vào việc cung cấp cho cư dân sự kết hợp giữa các lựa chọn nhà ở, không gian xanh và bãi đậu xe đầy đủ, đánh dấu sự tương phản hoàn toàn với bản sắc tập trung vào công nghiệp trước đây.
Từ vựng và cấu trúc đáng chú ý
Từ vựng:
Transform: biến đổi
Metamorphosis: sự biến chất
Predominantly: chủ yếu
Residential: khu dân cư
Industrial: thuộc công nghiệp
Erect: xây dựng
Accommodate: chứa đựng
Sprawl: lan tỏa
Ample: dồi dào, nhiều
Stark: hoàn toàn, rõ ràng
Cấu trúc và mẫu câu:
is set to: Dự định, dự kiến làm gì.
E.g.: The area is set to undergo major changes.
(Dịch: Khu vực này dự kiến sẽ trải qua những thay đổi lớn.)
Where once stood ... , now ...: Nơi trước đây là ..., giờ đây là ...
E.g.: Where once stood the factory, now there are apartments.
(Dịch: Nơi trước đây là nhà máy, giờ đây là các căn hộ.)
Forecasting the ...: Dự báo về ...
E.g.: Forecasting the future transformation, the area will have a park.
(Dịch: Dự báo về sự biến đổi trong tương lai, khu vực này sẽ có một công viên.)
In essence, ...: Về bản chất, ...
For example: Essentially, the transition from a market to a shopping center is significant.
(Dịch: Ví dụ: Về bản chất, sự chuyển đổi từ một chợ thành một trung tâm mua sắm là quan trọng.)
Marking a ...: Đánh dấu ...
For instance: Indicating a clear contrast with its previous function.
(Dịch: Ví dụ: Đánh dấu sự tương phản rõ ràng so với chức năng trước đó của nó.)