Trong Tiếng Anh tồn tại rất nhiều dạng tính từ được ghép từ hai hay nhiều từ khác nhau. Tùy theo cách sử dụng mà các tính từ này có thể đem lại hiệu quả truyền đạt cao cho người dùng. Bài viết sẽ giới thiệu về định nghĩa và tính ứng dụng của tính từ ghép cũng như giới thiệu một số tính từ ghép phổ biến và cách sử dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking và Writing.
What are compound adjectives?
Ví dụ: Lady Gaga is a world-famous singer with many hit songs throughout her career. (Lady Gaga là ca sĩ nổi tiếng thế giới với nhiều ca khúc hit trong suốt sự nghiệp của mình).
Trong câu trên, tính từ ghép “world-famous” (nổi tiếng thế giới) được cấu tạo từ một danh từ (world) và một tính từ (famous).
Application of Compound Adjectives in the IELTS Test
Không chỉ vậy, một trong những yếu tố chấm điểm cho phần thi IELTS Writing và Speaking của thí sinh là Lexical Resource (Vốn từ vựng). Ở yếu tố này, nếu người học sử dụng được đa dạng, linh hoạt và chính xác các từ vựng thì có thể được band điểm Lexical Resource cao hơn. Để làm được điều này, một trong những phương pháp người học cần sử dụng là paraphrase (diễn tả ý tưởng bằng các từ vựng, cách diễn đạt khác). Lúc này, việc paraphrase bằng các tính từ ghép có thể giúp người học tăng hiệu quả sử dụng ngôn ngữ.
Ví dụ: Nếu không muốn sử dụng tính từ “famous” đã khá phổ biến hoặc để tránh lặp từ ở những câu sau, người học có thể paraphrase bằng tính từ ghép “well-known” cũng có nghĩa là nổi tiếng.
Some ways to form compound adjectives
Combining numbers and singular nouns
Tính từ ghép từ số và danh từ số ít thường được dùng để chỉ số lượng hoặc thời gian. Một số tính từ ghép bởi số đếm và danh từ số ít mà người học có thể gặp đó là:
I’m living in a house with three floors with my family.
I’m currently living in a three-storey house with my family. (Hiện tại tôi đang sống trong một ngôi nhà ba tầng với gia đình tôi)
I’m planning a vacation that lasts for 1 week. (Tôi đang lên kế hoạch cho kỳ nghỉ một tuần).
Combining Nouns and Adjectives
Một số tính từ ghép bởi danh từ và tính từ mà người học có thể gặp đó là:
We should choose a restaurant that does not allow people to smoke.
We should choose a smoke-free restaurant.
Ở đây danh từ “smoke” đã được kết hợp với tính từ “free” để chỉ một nhà hàng không có khói thuốc hay cấm hút thuốc. Người học có thể sử dụng kết hợp các danh từ với tính từ “free” để chỉ việc một thứ gì không tồn tại như sau:
People who suffer from obesity should try to consume sugar-free food and drink. (Những người bị béo phì nên cố gắng tiêu thụ thức ăn và đồ uống không đường).
-
Alcohol-free toner is beneficial for your skin. (Toner không chứa cồn có lợi cho làn da của bạn).
Combining Adjectives and V-ing Verbs
Một số tính từ ghép bởi tính từ và động từ ở dạng V-ing mà người học có thể gặp đó là:
Combining Nouns and V-ing Verbs
Một số tính từ ghép bởi danh từ và động từ ở dạng V-ing mà người học có thể gặp đó là:
Look at those mouth-watering chocolate cakes. ( Hãy nhìn những chiếc bánh sô cô la ngon chảy nước miếng kia đi.)
Watching video on Tiktok is so time-consuming that I have to give it up to focus on my study. (Xem video trên tiktok rất tốn thời gian nên tôi phải từ bỏ nó để tập trung vào việc học).
Combining Nouns and Past Participles
Một số tính từ ghép bởi danh từ và quá khứ phân từ mà người học có thể gặp đó là:
Middle-aged women have the highest rate of depression. (Những người phụ nữ trung tuổi có tỉ lệ trầm cảm cao nhất.)
The most child-wanted toy in my store is a Barbie doll. (Thứ đồ chơi trẻ con muốn nhiều nhất trong cửa hàng tôi là búp bê Barbie.)
Combining Adverbs and Past Participles
Một số tính từ ghép bởi trạng từ và quá khứ phân từ mà người học có thể gặp đó là:
Many well-educated people still face unemployment in today’s competitive labour market. (Rất nhiều người được học hành đến nơi đến chốn vẫn đối mặt với thất nghiệp trong thị trường lao động cạnh tranh ngày nay.)
Hanoi, which is the capital of Vietnam, is a densely-populated area. (Hà Nội – thủ đô của Việt Nam là một nơi dân cư đông đúc).
Combining Adjectives and Past Participles
Một số tính từ ghép bởi tính từ và quá khứ phân từ mà người học có thể gặp đó là:
He is such a narrow-minded person that he doesn’t accept any new idea. (Anh ấy là người hẹp hòi đến nỗi không chấp nhận ý tưởng mới nào).
I was helped by a kind-hearted stranger on train. (Tôi đã được giúp đỡ bởi một người lạ tốt bụng trên tàu.)
Some Examples of Compound Adjectives and Their Application in the IELTS Test
Application in the IELTS Speaking Test
Ngoài việc ứng dụng các tính từ ghép đã được giới thiệu ở trên linh hoạt trong các chủ đề của bài thi IELTS Speaking, trong Tiếng Anh có tương đối nhiều tính từ ghép chỉ người mà người học có thể dùng trong các chủ đề “Describe a person” trong bài thi IELTS Speaking Part 2.
Ví dụ:
Hard-working : Chăm chỉ, siêng năng
Strong-willed: Có ý chí mạnh mẽ
Open-minded: Cởi mở
Narrow-minded: Tư duy hẹp hòi
Bad-tempered: Nóng tính
Easy-going: Dễ tính, không câu nệ
Self-assured: Tự tin
Self-centered: Tự cho mình là trung tâm, ích kỉ.
High-spirited: Tinh thần cao
Quick-witted: Nhanh trí, lanh lợi
Ứng dụng các tính từ ghép vào đề thi IELTS Speaking Part 2: “Describe a family member”
I would like to talk about my grandfather who is an intelligent and active man even in his 80s. He used to be an engineer. And as you can guess, back in those days, he would win the respect and admiration of others since he was always a hard-working and self-assured person. When he retired, he became bad-tempered sometimes as he missed his job so much. But since he is still an open-minded and knowledgeable man, I still turn to him for advice…
Application in the IELTS Writing Test
Một số tính từ ghép người học có thể ứng dụng trong bài thi IELTS Writing là:
Ever-rising: Ngày càng tăng lên
Ví dụ:The ever-rising use of road vehicles leads to high noise levels throughout the day and night.
Well-known: Nổi tiếng, được nhiều người biết tới
Ví dụ: A further well-known cause of noise pollution is the amount of construction taking place, where roads and other facilities are built in rapid timescales.
Widely-observed: Được quan sát rộng rãi
Ví dụ: A widely-observed impact of noise pollution is lack of sleep, which can be seen in cities which suffer from this kind of pollution, such as London or Moscow.
Widely-held: Được tổ chức rộng rãi
Ví dụ: Climate change is a widely-held concern around the world.
Long-term: Dài hạn
Ví dụ: Depression might cause some long-term impact on both our mental and physical health.
Long-established: Lâu đời
Example: Paying respect to ancestors is a tradition long honored in Eastern cultures.
Frequently Discussed: Được thảo luận thường xuyên
Example: The issue of animal extinction is a topic frequently discussed worldwide.