Trong IELTS Writing Task 2 (học thuật), thí sinh được yêu cầu trình bày quan điểm, ý kiến về một chủ đề tối thiểu 250 từ đối với các chủ đề khác nhau , chẳng hạn như về mặt môi trường, giáo dục, y tế, tội phạm… Và trong đó, lịch sử là một chủ đề tương đối thách thức với thí sinh vì từ vựng và hiểu biết không nhiều để triển khai thành các ý tưởng. Do đó, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn thí sinh phân tích câu hỏi, cách lên Idea for IELTS Writing – Topic History cho các đề bài mẫu cùng với các từ vựng thuộc chủ đề, IELTS Writing Sample.
Several sample prompts and related vocabulary on the History theme
Sample prompts
It is more important for school children to learn about local history than world history. To what extent do you agree or disagree?
Some people say history is one of the most important school subjects. Other people think that, in today’s world, subjects like science and technology are more important than history. Discuss both views and give your own opinion.
Some people think studying from the past offers no benefits to today’s life, while others believe that history is a valuable source of information for us. Discuss both views and give your own opinion.
Vocabulary related to the topic
Foreign invaders (adjective-noun): giặc ngoại xâm
Example: Our ancestors fought hard against foreign invaders to regain our national independence.
Lưu ý: Có thể dùng cấu trức Be foregin to something để mang nghĩa cảm thấy lạ lẫm hoặc không biết về điều gì
Example: If you never fly on plane before, there are some rules that you may find foreign to.
Historical figure (adjective-noun): nhân vật lịch sử
Example: William Shakepear is considered a historical figure in the field of literature
Lưu ý: Chúng ta cần phân biệt giữa hai tính từ Historic và Historical
* Historic ‘important or likely to be important in history’: Mang tính lịch sử
Example: It was a historic moment when Uncle Ho read the Declaration of Independence on September 2 1945 (đó là một khoảnh khắc mang tính lịch sử khi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2/9/1945)
* Historical means ‘related to the study of things from the past’: Thuộc về lịch sử
Example: Archaeologists found a large number of historical objects when they excavated the field. (Các nhà khảo cổ học tìm thấy một số lượng lớn các cổ vật khi họ khai quật cánh đồng)
Gain profound knowledge of historical events: có được lượng kiến thức sâu rộng về các sự kiện lịch sử
Lưu ý: Chúng ta còn có thêm một vài tính từ và động từ khác nhau để tạo collocations với knowledge như
Tính từ : intimate (sâu rộng), comprehensive (toàn diện), firsthand (trực tiếp), rudimentary (cơ bản)
Động từ: gain,share, broaden
-> have intimate knowledge of : có kiến thúcsâu rộng từ việc nghiên cứu hoặc trải nghiệm
Example: She has an intimate knowledge of her national history as she has been a postgraduate in this field for years (Cô ấy am hiểu rõ về lịch sử quốc gia vì cô ấy là nghiên cứu sinh trong lĩnh vực này trong nhiều năm)
-> broaden one’s knowledge : mở mang kiến thức
Example: Watching documentaries really broadened my knowledge of historical events.
A sense of patriotism (noun-prep-noun): lòng yêu nước
Example: Whenever I listen to the national anthem, I feel a great sense of patriotism
Beloved homeland (adjective-noun): quê hương yêu dấu
Example: In wartime, a lot of soldiers sacrificied their lives to protect their beloved homeland
Time-honored traditions (adjective-noun): những truyền thống quý giá theo thời gian
Pass down to the following generations (phrasal vern-noun): truyền lại cho các thế hệ sau
Example: Local history gives a thorough explanation for the existence of some time-honored traditions, thus incentivizing students to preserve and continue to pass them down to the following generations.
Feminist protests against women’ abuse and discrimination: những cuộc kháng chiến nữ quyền chống lại sự bạo hành và phân biệt đối xử phụ nữ.
Example: Feminist protests against women’ abuse and discrimination help children clearly understand the significance of gender equality
The abolition of slavery (noun-prep-noun): sự bãi bỏ chế độ nô lệ
Civil rights and freedom (noun-noun): quyền và tự do công dân.
Example: Lessons about the 13th amendment- the abolition of slavery in the United States, educate them about civil rights and freedom.
Guide to generating Ideas for IELTS Writing – Theme History
Benefits of studying history subject
Việc học hỏi về lịch sử giúp thế hệ trẻ có hiểu biết kĩ càng về văn hóa của đất nước mình cũng như quá trình hình thành và phát triển của đất nước (History helps the young generation have profound insights into their own culture, the formation and development of their country)
Việc học hỏi các sự kiện xảy ra trong quá khứ là một cách tránh mắc phải những sai lầm đã diễn ra trong lịch sử (Studying past events is a way to avoid repeating mistakes in history).
Limitations of the history subject
Lịch sử là lĩnh vực ít được sử dụng đến trong cuộc sống hàng ngày. Do đó, mọi người sẽ có xu hướng tập trung vào khoa học hoặc công nghệ để đem lại lợi ích tức thời và thiết thực cho cả cuộc sống hiện tại và tương lai. (History is the field that is rarely used in daily life. Therefore, people tend to focus more on science or technology which can offer instant and practical benefits for both present and future lives.)
Exploring local national history
Khi được học về những gì xảy ra trong quá khú tại đất nước hoặc địa phương sinh sống, học sinh không chỉ phát triển lòng yêu nước mà còn có trách nhiệm hơn đối với quê hương của mình. (when students gain profound knowledge of historical events happening where they live, they develop not only a sense of patriotism but also the awareness of their responsibilities for their beloved homeland)
Lịch sử địa phương giúp giải thích rõ hơn về sự tồn tại của những truyền thống lâu đời. Khi học sinh hiểu được vai trò của một truyền thống lâu đời, dù đề đem lại lợi ích cho người xưa hay để tưởng nhớ họ trong hiện tại, học sinh sẽ có ý thức bảo tồn và truyền lại cho các thế hệ sau (the local history gives a thorough explanation for the existence of some time-honored traditions. When the role of a conventional practice, whether to benefit people in the past or to commemorate them now, is clearly perceived, learners are more likely to preserve it and pass it down to the following generations.)
Exploring world history
Sự hiểu biết về các sự kiện thế giới trong quá khứ cho phép học sinh tương tác tốt hơn với mọi người từ khắp nơi trên thế giới (The awareness of world events in the past can allow students to interact better with others from in the world)
Khi học về lịch sử quốc tế, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về cuộc sống (Students can gain a well-rounded perspective of life when learning about world history)
The significance of museum institutions
Viện bảo tàng cung cấp những cách nhìn khách nhau về lịch sử, từ đó giúp người tham quan mở mang kiến thức của mình về quá khứ (Museums display alternative perspectives on history which allows visistors to enrich their knowledge about the past)
Viện bảo tàng đem lại trải nghiệm lịch sử thực tiễn và thú vị (Museums offer exciting and hands-on experience)
Applying Idea for IELTS Writing – Theme History to outline an essay
Analyzing the prompt
Chủ đề: History
Từ khóa: more important, school children, local history, world history
Vấn đề đặt ra: Việc học lịch sử địa phương thì quan trọng hơn lịch sử quốc tế.
Nhiệm vụ: Đây là dạng bài opinion (agree/disagree). Với dạng bài này, chúng ta có thể phát triển ý theo các cách sau:
Totally agree: hoàn toàn đồng ý với quan điểm đưa ra
Totally disagree: hoàn toàn phản đối với quan điểm đưa ra
Partly agree: đồng ý một phần
Partly disagree: phản đối một phần
Các bạn có thể tìm hiểu thêm cách viết dạn bài này qua series Cách viết Agree or Disagree Essay có yếu tố so sánh hơn nhất | Phần 1 (Mytour.vn)).
Đối với bài viết này, tác giả sẽ phát triển bài viết theo cách totally disagree
Generating ideas
Introduction: Giới thiệu câu chủ đề và trả lời câu hỏi (Totally disagree) và đưa ra quan điểm rằng việc học lịch sử địa phương và thế giới đều quan trọng như nhau.
Body 1: Có một vài lí do mà học sinh nên tập trung vào học lịch sử địa phương
• Khi được học về những gì xảy ra trong quá khú tại đất nước hoặc địa phương sinh sống, học sinh không chỉ phát triển lòng yêu nước mà còn có trách nhiệm hơn đối với quê hương của mình.
• Lịch sử địa phương giúp giải thích rõ hơn về sự tồn tại của những truyền thống lâu đời
Body 2: Đưa ra các lí do ủng hộ việc học về lịch sử thế giới
• Sự hiểu biết về các sự kiện thế giới trong quá khứ cho phép học sinh tương tác tốt hơn với mọi người từ khắp nơi trên thế giới
• Khi học về lịch sử quốc tế, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về cuộc sống
Conclusion: Khẳng định lại việc học lịch sử địa phương và quốc tế có vai trò như nhau vì chúng có những lợi ích khác nhau đối với học sinh
IELTS Writing Sample
History has always been an essential part of education. While some people believe that local history plays a more important role to children at school than global one, I disagree with such an opinion, and I believe that students should study both of those aspects of history.
When schoolers focus more on local history, they not only cultivate patriotism but also recognize their responsibilities for their homeland. For example, when Vietnamese students learn about the Vietnam War and its impact on regional separation before 1975, they understand the importance of solidarity and national unity. Additionally, understanding local history helps explain time-honored traditions, fostering their preservation for future generations.
Understanding past global events enables students to engage better with others worldwide. With the increasing opportunities for international study and collaboration, a strong grasp of historical backgrounds facilitates the establishment of global friendships. Moreover, learning about world history provides a well-rounded perspective on life. For instance, awareness of feminist protests and the abolition of slavery educates children on the significance of gender equality and civil rights.
In summary, both local and international history are crucial for children's development, offering unique benefits. These insights contribute to a broader understanding of cultural heritage and societal progress, ensuring a well-rounded education for future generations.