Đối với phần thi TOEIC Reading Part 5 và 6, số lượng các câu hỏi kiểm tra mức độ sử dụng thành thạo ngữ pháp của thí sinh chiếm hơn 70% số câu hỏi ở Part 5 và 40% số câu hỏi ở Part 6. Trong đó, các câu hỏi ngữ pháp về cách dùng của các thì trong tiếng Anh (Tenses) được xuất hiện khá phổ biến và có hình thức câu biến đổi khá linh hoạt. Nhằm hỗ trợ thí sinh trả lời các câu hỏi về thì trong bài thi TOEIC, bài viết này sẽ cung cấp cho thí sinh tầm nhìn bao quát về TOEIC Reading Part 5, 6 thì hiện tại: Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) cũng như hình thức ra đề và hướng tiếp cận chúng.
Present Perfect Tense (Thì hiện tại hoàn thành)
General Structure
Trong cấu trúc tổng quát được thể hiện ở bảng dưới đây, việc sử dụng have hay has trong câu sẽ phụ thuộc vào chủ ngữ của câu. Nếu chủ ngữ của câu là I / You / We / They / Danh từ số nhiều thì theo sau sẽ là have. Ngược lại, nếu chủ ngữ của câu là He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được thì theo sau sẽ là has.
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Câu khẳng định | Chủ ngữ + have/has + quá khứ phân từ + ( tân ngữ). | I’ve worked here since I graduated from college. (Tôi đã làm việc ở đây từ khi tốt nghiệp đại học. ) |
Câu phủ định | Chủ ngữ + have/has + not + quá khứ phân từ + ( tân ngữ). | Richard has not eaten king carb before. ( Richard chưa bao giờ ăn cua hoàng đế trước đó cả. ) |
Câu nghi vấn (yes/no) | Have/has + chủ ngữ + quá khứ phân từ + ( tân ngữ) ? | Have you ever travelled to New York? (Bạn đã bao giờ đi du lịch đến New York chưa ? ) |
Câu nghi vấn (wh) | Từ để hỏi ( Wh-word) + have/has + chủ ngữ + ( not) + quá khứ phân từ + ( tân ngữ) ? | How have you solved this emergency problem ? ( Bạn đã xử lý vấn đề nguy cấp này như thế nào ? ) |
Varying Cases of Present Perfect Tense Usage
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng với các trường hợp trong bảng sau:
Các trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ |
Diễn tả một hành động/trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại. | Ben has lived in New York all his life. ( Ben đã sống ở New York cả cuộc đời của anh ấy.) |
Diễn tả một trải nghiệm/kinh nghiệm đã từng được làm trong quá khứ cho đến thời điểm hiện tại. | Thường sử dụng kèm với các trạng từ chỉ thời gian như so far ( cho đến nay), until now ( cho đến bây giờ), up to now (đến nay), ever ( đã từng), yet ( chưa), … |
Diễn tả một hành động/sự việc mà thời gian xảy ra của hành động đó không được biết rõ hoặc không quan trọng. | I can’t book a Grab. I‘ve lost my phone. (Tôi không thể đặt Grab. Tôi bị mất điện thoại.) |
Diễn tả một hành động/sự việc vừa mới xảy ra trong quá khứ. | Thường được dùng kèm với các trạng từ chỉ thời gian như recently ( gần đây), just ( chỉ), only just ( chỉ vừa nãy), … |
Diễn tả một hành động/trải nghiệm đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. | She has composed four songs and she is working on another one. ( Cô ấy đã sáng tác bốn bài hát và cô ấy đang làm một bài khác.) |
Lưu ý :
Thì hiện tại hoàn thành không thể được sử dụng với các trạng từ thời gian chỉ một thời điểm đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ như yesterday (ngày hôm qua), last week/month/year (tuần trước/tháng trước/năm trước), in 2017 (vào năm 2017), when I was a child (khi tôi còn là một đứa trẻ), …
Tuy nhiên, chúng vẫn có thể được dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hẳn đã kết thúc như today (hôm nay), this week/month/year (tuần này/tháng này/năm nay),
Ngoài ra, since (từ đó) và for (trong khoảng) là hai giới từ giới thiệu mệnh đề chỉ thời gian thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.
Since dùng để giới thiệu thời gian cụ thể mà hành động bắt đầu.
Ví dụ : She has stopped playing piano since her mother passed away. ( Cô đã ngừng chơi piano kể từ khi mẹ cô qua đời . )
Ngược lại, for dùng để chỉ số lượng thời gian mà hành động đó được thực hiện tính đến thời điểm đang nói.
Ví dụ: I have prepared dinner for 2 hours. ( Tôi đã chuẩn bị bữa ăn tối được 2 tiếng rồi)
Present Perfect Continuous Tense (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn):
General Structure Overview
Tương tự như thì hiện tại hoàn thành; nếu chủ ngữ của câu là I/You/We/They/Danh từ số nhiều thì theo sau sẽ là have, ngược lại khi chủ ngữ của câu là He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được thì theo sau sẽ là has.
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Câu khẳng định | Chủ ngữ + have/has + been + V-ing + ( túc từ). | Tina has been working here as an intern since 2018. ( Tina has been working here as an intern since 2018.) |
Câu phủ định | Chủ ngữ + have/has + not + been + V-ing + ( túc từ). | My family hasn’t been eating out since last year. ( Gia đình tôi đã không đi ăn ở ngoài từ năm ngoái.) |
Câu nghi vấn (yes/no) | Have/Has + chủ ngữ + been + V-ing + ( túc từ) ? | Have you been waiting for her for more than 3 hours outside? ( Bạn đã đợi cô ấy hơn 3 tiếng đồng hồ bên ngoài hả?) |
Câu nghi vấn (wh) | Từ để hỏi ( Wh-word ) +have/has + chủ ngữ + been + V-ing + (túc từ) ? | How has this machine been functioning effectively for 20 years? (Làm cách nào mà chiếc máy này có thể hoạt động hiệu quả trong 20 năm?) |
Diverse Scenarios for Present Perfect Continuous Tense Usage
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là một dạng nâng cao của thì hiện tại hoàn thành và được hình thành với cấu trúc have/has + been + dạng danh động từ (V-ing) của động từ.
Thông thường, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trong quá khứ vẫn còn tiếp tục đến hiện tại và có xu hướng sẽ tiếp tục trong tương lại.
Ví dụ:
It has been raining for a week. ( Trời đã mưa cả tuần rồi.)
Elsa has been singing since she was 18. ( Elsa đã đi hát từ khi cô ấy 18 tuổi.)
Cần chú ý rằng các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như like (thích), love (yêu), hate (ghét), want (muốn), need (cần), … không được dùng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thay vào đó chúng sẽ được chia ở thì hiện tại hoàn thành để biểu đạt ý nghĩa tương đương.
Ví dụ:Tom has been loving this dish ever since he first tried it ! (Tom đã yêu thích món này ngay từ lúc anh ấy mới thử nó lần đầu tiên ! )
-> Mặc dù vẫn còn yêu thích món đó và trong tương lai vẫn chưa dừng lại, câu trên chưa chính xác về mặt ngữ pháp khi chia động từ “love” ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn do “love” là động từ chỉ trạng thái. Cáu chính xác phải là :
=>Tom has loved this dish ever since he first tried it !
Application of TOEIC Reading Part 5, 6 in the present moment:
In TOEIC Reading Part 5
Ví dụ 1: YBM 2020 Vol 2 – Test 1
Phân tích ví dụ trên, có thể thấy rằng đề bài yêu cầu thí sinh phải chia dạng đúng của động từ circulate (lưu hành).
Đầu tiên thí sinh sẽ xem xét chủ ngữ của câu đề “The Fort Myers Garden Club” là tên của một câu lạc bộ nên đây sẽ là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3 số ít. Thí sinh cũng loại bỏ luôn đáp án ( C ) to circulate vì đây là dạng động từ có to, không thể đóng vai trò là động từ chính trong câu. Tiếp tục phân tích câu đề, thí sinh thấy cụm danh từ ( từ khóa phụ ) “a monthly newsletter” (một bản tin hàng tháng) cho thấy việc circulate này diễn ra mỗi tháng. Để diễn tả một hành động lặp đi lặp có tuần tự, thí sinh phải sử dụng thì hiện tại đơn (Simple Present). Do đó, thí sinh loại được các đáp án sau do sai về trường hợp sử dụng của thì : đáp án ( B ) was circulated (dạng bị động của thì quá khứ) và đáp án ( D ) has been circulated (dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành).
➯ Đáp án (A) circulates là đáp án chính xác của ví dụ 1 .
Ví dụ 2: YBM 2020 Vol 2 – Test 4
Tương tự như ví dụ 1, ví dụ 2 cũng yêu cầu thí sinh chọn đúng dạng đúng của động từ participate (tham gia) trong câu đề. Chủ ngữ của câu đề “The Sales Team” (Nhóm Bán Hàng) thuộc ngôi thứ ba số ít, thí sinh loại được đáp án (A) have been participating (chỉ sử dụng have khi chủ ngữ là danh từ số nhiều). Trong câu đề, thí sinh nhận thấy trạng từ chỉ thời gian ở thì quá khứ – “last month” (tháng trước), như vậy thí sinh loại được hai đáp án (C) can participate ( động từ đang ở thì hiện tại) và (D) will be participating (động từ đang ở thì tương lai).
➯ Đáp án (B) would have participated là đáp án chính xác của ví dụ 2.
In TOEIC Reading Part 6:
Ví dụ 1: YBM 2020 Vol 2 – Test 5
Phân tích chỗ trống số 144, thí sinh nhận thấy sự xuất hiện của cụm từ mang yếu tố thời gian giúp quyết định thì sẽ sử dụng : “for several years” (nhiều năm). Như vậy, chủ ngữ “She” (cô ấy) trong câu đã thực hiện hành động “manage” (quản lý) trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục hành động đó cho đến hiện tại. Như vậy manage phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thí sinh loại được 3 đáp án :
( A ) will have been manage (động từ ở dạng bị động của thì tương lai)
( B ) was managed (động từ ở dạng bị động của thì quá khứ)
( C ) is managing (động từ ở thì hiện tại tiếp diễn).
➯ Đáp án (D) has been managing là đáp án chính xác của ví dụ 1 do động từ “manage” được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn .
Ví dụ 2: YBM Vol 2 – Test 10
Phân tích chỗ trống số 143, trong câu đề có trạng từ chỉ thời gian “Now” (ngay bây giờ), nên động từ “book” (đặt chỗ) của câu phải được chia ở thì hiện tại đơn.
Thí sinh loại được đáp án :
(B) have booked do động từ ở thì được chia hiện tại hoàn thành
(D) to book do động từ có to không thể làm động từ chính trong câu
(C) must book vì trợ động từ “must” mang ý nghĩa “patients” (bệnh nhân) chỉ có thể thực hiện hành động “book” online mà không thể thực hiện hành động “book” bằng những phương pháp khác -> Sai vì đây chỉ là một trong những sự lựa chọn
➯ Đáp án (A) can book là đáp án chính xác của ví dụ 2 – phù hợp về thì và nghĩa của trợ động từ “can” – có thể.
Ví dụ 3: YBM Vol 2- Test 9
Analyzing blank space number 131, candidates notice that this sentence still lacks a main verb so candidates eliminate answer (C) to plan (a verb with to cannot serve as the main verb in the sentence). The time frame for the action “plan” in the sentence is determined to be from “October 3 to 7”. Therefore, we can determine that this is an action carried out according to a pre-established plan, with a start time and an end time, so candidates continue to eliminate two answers:
( B ) was being planned due to the passive form of the verb in the past continuous tense
( D ) has been planning due to the present perfect continuous tense
➯ Answer (A) is planned is the correct answer for example 3 because it has a tense appropriate for the blank space.