Chủ đề giáo dục đại học và nghỉ một năm trước khi học đại học là một chủ để tương đối khó nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS. Do đó, việc nắm rõ các mặt lợi và bất lợi của việc học đại học hoặc nghỉ một năm trước khi bắt đầu rất quan trọng. Vì vậy, bài viết này sẽ giới thiệu cách lên Ideas for IELTS Writing Topic College education bao gồm phân tích các mặt lợi hại và từ vựng cần thiết, IELTS Writing Sample.
Strategies for IELTS Writing Topic College education
Benefits of attending university
An opportunity to gain specialized knowledge
Vào đại học đồng nghĩa với việc các bạn trẻ sẽ có cơ hội tiếp thu kiến thức chuyên ngành. Điều này là do các trường đại học có nhiều giảng viên có trình độ chuyên môn cao, những chuyên gia trong lĩnh vực của họ và họ có thể truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu mà không có trong sách vở. Ví dụ, sinh viên của các trường y có thể học hỏi từ các y bác sĩ , và bác sĩ phẫu thuật với nhiều năm kinh nghiệm thực tế.
Going to university means that young people will have a chance to gain technical and specialized knowledge. This is because colleges have many highly-qualified lecturers who are experts in their fields, and they can convey valuable knowledge and experience that is not available in books. For instance, students of medical schools can learn from actual surgeons and physicians with many years of practical experience.
Enhanced employment prospects
Có bằng đại học có thể giúp những người trẻ tuổi có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn vì đó là bằng chứng cho thấy sinh viên có đủ tác phong làm việc và nỗ lực để hoàn thành các dự án đúng thời hạn, điều này rất cần thiết trong một môi trường chuyên nghiệp. Hơn nữa, vào đại học cho phép sinh viên mở rộng mạng lưới quan hệ và gặp gỡ những người làm việc trong ngành, vì vậy họ sẽ có những mối quan hệ tốt hơn sau khi tốt nghiệp.
Having a college degree can help young people have better career prospects since it is proof that students have enough work ethics and effort to complete projects and meet deadlines, which are essential in a professional environment. Furthermore, going to college allows students to expand their network and meet people working in the industry, so they will have better connections after graduating.
The downside of university education
Selecting an inappropriate major
Hạn chế đầu tiên của việc học đại học là sinh viên phải chọn ngành học dù không có nhiều kiến thức về ngành đó vì các bạn trẻ không có đủ trải nghiệm trong bất kỳ ngành nghề nào. Vì vậy, các em có thể chọn ngành học không phù hợp với đam mê và năng lực của mình, đồng nghĩa với việc các em sẽ cảm thấy căng thẳng, chán nản, thậm chí có thể bỏ học. Ví dụ, có nhiều học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông ở Việt Nam cảm thấy như mình chọn sai ngành học, và mất hứng thú nhanh chóng sau năm đầu tiên.
The first drawback of going to university is that students have to choose a field of study without much knowledge about it since young people do not have enough experience in any occupation. Therefore, they could choose a major that does not fit their passion and ability, which means they will feel stressed, depressed and may even drop out of school. For example, there are many highschool graduates in Vietnam who feel like they chose the wrong field of study, and lose their interest quickly after the first year.
Costly tuition expenses
Hạn chế thứ hai của giáo dục đại học là nó khá tốn kém đối với một số người. Trên thực tế, học phí đại học có thể tốn rất nhiều tiền và tạo ra gánh nặng tài chính cho gia đình học sinh. Nếu không có học bổng và trợ cấp, sinh viên thuộc các hộ gia đình có thu nhập thấp sẽ không thể trang trải được 4 năm học phí ở nhiều trường đại học. Ví dụ, nhiều sinh viên ở Hoa Kỳ mắc nợ sau khi tốt nghiệp vì họ phải vay nợ sinh viên đắt đỏ để đi học.
The second drawback of college education is that it is quite expensive for some people. In fact, college tuition fees can and create a financial burden on students’ families. Without scholarships and grants, students from low-income households will not be unable to afford 4 years of tuition in many universities. For example, many students in the U.S are in debt after graduation since they have to take out expensive student loans to pay for their education.
Benefits of taking a year off before university
Additional time to finalize a major
Nhiều sinh viên nghỉ một năm vì nó giúp họ có thêm thời gian để thấu hiểuhiểu bản thân trước khi chọn chuyên ngành. Vì những người trẻ tuổi sẽ có nhiều thời gian hơn để đi làm thêm hoặc đi du lịch, họ sẽ có ý tưởng rõ ràng về những gì họ muốn và những gì họ giỏi. Do đó, sinh viên sẽ có thể đưa ra quyết định tốt hơn khi lựa chọn học gì ở đại học.
Many students take a gap year because it gives them more time to understand themselves before choosing a major. Since young people will have more time to work at part time jobs or travel, they will have a clear idea of what they want and what they are good at. Therefore, students will be able to make a better decision when choosing what to study at college.
An opportunity for leisure
Nghỉ một năm sẽ là cơ hội tốt để các bạn học sinh xả hơi sau nhiều năm học ở cấp 3. Bằng cách đi du lịch và tham gia các hoạt động giải trí, những người trẻ tuổi sẽ được xả stress và cải thiện tinh thần trước khi bắt đầu những năm học đại học. Vì vậy, bằng cách tận hưởng nhiều hơn trong năm nghỉ, học sinh sẽ tập trung tốt hơn vào việc học tập nghiêm túc.
Taking a gap year will be a good chance for students to unwind after many years of studying in high school. By travelling and taking part in recreational activities, young people would get to relieve their stress and improve their mental well-being before starting their years of college education. Thus, by having more enjoyment in the gap year, students would focus better on studying seriously.
Drawbacks of taking a year off before university
A potential loss of time
Khoảng thời gian nghỉ có thể trở nên lãng phí thời gian nếu học sinh tốt nghiệp trung học không sử dụng nó một cách khôn ngoan. Cụ thể, nhiều người trẻ tuổi dành thời gian cho tiệc tùng hoặc chơi trò chơi điện tử thay vì cố gắng mở rộng thế giới quan của họ và cải thiện bản thân. Hơn nữa, họ có thể hình thành những thói quen xấu như sống buông thả và trì hoãn bằng cách sống một cách không năng suất.
A gap year could become a waste of time if high school graduates do not spend it wisely. To be specific, many young people spend their gap year partying or playing video games instead of trying to broaden their worldview and better themselves. Furthermore, they could form bad habits such as self-indulgence and procrastination by spending the year being unproductive.
A possibility of decreased academic performance
Một năm nghỉ có thể tạo ra một bất lợi đáng kể về hiệu suất học tập. Điều này là do một năm không đến trường đồng nghĩa với việc học sinh sẽ dần quên đi những kiến thức quan trọng và tác phong làm việc mà họ đã học được ở trường trung học. Kết quả là, những học sinh này có thể đối mặt với nguy cơ làm việc kém hiệu quả ở trường đại học so với bạn bè của họ vừa mới tốt nghiệp cấp ba.
Một năm nghỉ có thể gây ra một bất lợi đáng kể về kết quả học tập. Điều này là bởi vì một năm không đi học đồng nghĩa với việc học sinh sẽ dần quên đi những kiến thức quan trọng và tác phong làm việc mà họ đã học được ở trường trung học. Kết quả là, những học sinh này có thể đối mặt với nguy cơ làm việc kém hiệu quả ở trường đại học so với bạn bè của họ vừa mới tốt nghiệp cấp ba.
Vocabulary on the topic of College education
Highly-qualified (adj): có trình độ cao
Specialized (adj): chuyên môn
Available (adj): có sẵn
Surgeons (n): bác sĩ phẫu thuật
Physicians (n): y bác sĩ
Prospect (n): triển vọng
Work ethics (n): tác phong làm việc
Essential (adj): quan trọng
Expand one’s network (n): mở rộng mối quan hệ
Connections (n): mối quan hệ
Occupation (n): nghề nghiệp
Depressed (adj): trầm cảm
Drop out (v): bỏ học
Field of study (n): ngành học
Tuition fees (n): học phí
Cost a fortune (v): tốn rất nhiều tiền
Burden (n): gánh nặng
Grants (n): trợ cấp
Low-income households (n): hộ gia đình thu nhập thấp
In debt (adj): mắc nợ
Student loans (v): khoản vay cho sinh viên
Unwind (v): thư giãn
Relieve stress (v): xả stress
Mental well-being (n): sức khỏe tinh thần
Wisely (adv): một cách khôn ngoan
Broaden their worldview (v): mở rộng thế giới quan
Form bad habits (v): hình thành thói quen xấu
Self-indulgence (n): sự nuông chiều bản thân
Procrastination (n): sự trì hoãn
Unproductive (adj): thiếu năng suất
Acquired (v): tiếp nhận
Underperform (v): làm việc kém hiệu quả
A clear idea of (n): hiểu rõ
Make a better decision (v): đưa ra quyết định đúng đắn