1. Types of synonym and antonym word-finding tasks
To grasp how to solve synonym and antonym word-finding tasks, first you need to understand the format of this type of question. Synonym (closest meaning) and antonym (opposite meaning) word-finding tasks are structured as complete sentences, with a highlighted vocabulary word. Candidates are required to identify the answer, which is a word or phrase with an equivalent or opposite meaning to the given vocabulary word.
This type of synonym and antonym word-finding task often appears in the National High School English exam with: 2 questions on synonym word-finding and 2 questions on antonym word-finding.
Ví dụ:
Loại bài này giúp kiểm tra vốn từ vựng và khả năng suy đoán từ theo ngữ cảnh của thí sinh. Được chia thành 2 loại chính: từ vựng cần hiểu rõ nghĩa và từ vựng đòi hỏi kỹ năng suy luận. Mỗi loại đề đều có cách làm khác nhau.
1.1 Dạng bài yêu cầu hiểu rõ nghĩa của từ vựng
Dạng bài này có thể nhận diện như thế này:
- Từ vựng gạch chân là một từ vựng quen thuộc
- 4 phương án đã cho thường là các cụm từ, cụm động từ
1.2 Dạng bài yêu cầu khả năng suy đoán
Có thể nhận ra loại đề này như sau:
- Từ vựng gạch chân là một từ vựng lạ, ít gặp, 4 phương án đã cho là các từ, cụm từ quen thuộc bạn có thể hiểu nghĩa
- Từ vựng in đậm quen thuộc hoặc dễ đoán nghĩa, nhưng 4 phương án lại có nhiều từ lạ.
- Thường gặp ở dạng bài tìm từ trái nghĩa
2. Phương pháp làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa
- Bước 1: Đọc đề bài
Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa là đọc đề, xác định yêu cầu của đề là tìm từ có NGHĨA GẦN NHẤT (Closet meaning/Synonym) hoặc NGHĨA ĐẢO (Opposite meaning/Antonym).
Rất nhiều bạn khi làm loại bài này thường đọc đề không cẩn thận nên lựa chọn sai câu trả lời so với yêu cầu của đề bài.
- Bước 2: Đọc câu văn và đoán nghĩa
Đọc câu văn để đoán nghĩa của câu, từ vựng được gạch chân và xác định ý nghĩa (tích cực hoặc tiêu cực). Điều này sẽ hỗ trợ nhiều trong việc xác định câu trả lời chính xác trong các lựa chọn có sẵn.
- Bước 3: Suy đoán câu trả lời
Nếu bạn hiểu rõ nghĩa của từ vựng được gạch chân, câu văn và 4 phương án khác nhau, thì xin chúc mừng bạn đã vượt qua 4 loại bài tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa này một cách dễ dàng. Tuy nhiên, nếu bạn cần suy đoán, hãy áp dụng các chiến thuật loại trừ sau đây:
– Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu yêu cầu đề bài là đồng nghĩa (và ngược lại)
– Loại trừ các phương án có mặt chữ gần giống với từ vựng được gạch chân.
– Trong bài làm tìm từ trái nghĩa, nếu có một từ trong 4 lựa chọn khác nghĩa hoàn toàn so với 3 từ còn lại, có thể là đáp án chính xác.
– Nếu từ được gạch chân là một từ khó và lạ, thì câu trả lời thường là các từ dễ hiểu hơn thay vì những từ mới.
3. Một số chiêu thức học từ vựng hiệu quả
Để làm tốt dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa, thí sinh cần phải có một khối lượng từ vựng đa dạng về thể loại (thành ngữ – idiom, cụm động từ – phrasal verbs) và chủ đề, hiểu sâu, hiểu kỹ các nét nghĩa của từ vựng.
Dưới đây là một số mẹo học từ vựng hiệu quả mà bạn có thể thử áp dụng.
3.1 Học từ vựng theo các nét nghĩa thông thường
Một lời khuyên để học từ vựng cho dạng bài hiểu đúng ngữ nghĩa này là tập trung học từ theo các nét nghĩa thông thường, hay xuất hiện trong đề thi. Lợi ích của việc này là không cần nhớ máy móc từ này nghĩa này từ kia nghĩa kia, mà chỉ cần nhớ theo bộ từ, do tất cả các từ trong bộ đều mang cùng một nét nghĩa.
Phương pháp này còn được gọi là học từ vựng theo “họ từ” (Word family).
Ví dụ:
- originate from = arise from = come from = derive from = emerge from = spring from = stem from: bắt nguồn từ
- by design = deliberately = intentionally = on purpose = purposedly: cố tình
by chance = by coincidence = by mistake = accidentally = coincidentally = unintentionally: tình cờ
Bạn có thể tìm những từ như trên trong các bộ đề thi thử, bộ đề thi của những năm trước, hoặc đề cương do giáo viên tổng hợp. Trong quá trình làm bài, hãy sử dụng từ điển đồng nghĩa, trái nghĩa Thesaurus.com để được “trợ giúp” nhé. Nhớ ghi chú lại từ vựng và bộ từ đồng nghĩa, trái nghĩa của nó lại và xem lại thường xuyên.
3.2 Học từ vựng bằng cách tự tạo ra các ví dụ
Nếu bạn không thích phương pháp học “lý thuyết” khô khan, hãy thử đặt từ vựng vào ngữ cảnh. Tập viết câu, tạo ví dụ với các từ mới để nhớ từ hiệu quả hơn. Bạn có thể viết câu tiếng Anh hoặc dùng kiểu câu kết hợp tiếng Anh và tiếng Việt để dễ nhớ.
Đối với thành ngữ “Hit the roof”: tức điên lên, nổi cáu, bạn có thể đặt từ vào một tình huống nhất định để nhớ lâu hơn:
Mom will flip her lid when she finds out that I went to school late today.
Mẹ mình sẽ lên cơn thịnh nộ nếu biết mình đi học muộn mất.
Bạn có thể viết những ví dụ này ra những tờ giấy nhỏ và dán ở những nơi dễ thấy. Ví dụ càng hài hước, càng ấn tượng thì bạn sẽ càng nhớ từ lâu hơn đấy. Đây là một cách học từ mới đỡ nhàm chán hơn rất nhiều so với cách truyền thống.
3.3 Sử dụng các ứng dụng học từ vựng
Ngoài việc học từ vựng bằng giấy bút thông thường, bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng học từ vựng để ghi chép, tiện cho việc xem lại từ vựng ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào. Thậm chí, một số ứng dụng còn có các dạng bài tập liên quan đến từ vựng cần học để bạn thực hành, giúp nhớ từ lâu hơn.
Các ứng dụng sau đây được nhiều người sử dụng để học từ vựng, bạn có thể tham khảo như sau:
4. Bài tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa (có đáp án)
Hãy áp dụng phương pháp làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa và các mẹo trên để làm những bài tập dưới đây nhé.
4.1 Dạng đề tìm từ đồng nghĩa
Question 1: He grew up in a privileged family. He can’t grasp the issues we are encountering.
A. broke B. kind C. poor D. wealthy
Question 2: The most crucial thing is to keep yourself engaged.
A. busy B. comfortable C. possessive D. relaxed
Question 3: I could see the finish line and thought to myself that I wɑs almost home.
A. optimistic B. pessimistic C. fruitless D. triumphant
Question 4: In most Vietnamese schools, wearing a mandatory uniform is required.
A. relied B. partitioned C. remunerated D. mandatory
Question 5: Students are always expected to comply with school regulations.
A. ignore B. obey C. doubt D. breach
Question 6: Several initiatives have been launched to provide food and shelter for disadvantaged individuals in the remote areas of the country.
A. active participants B. eager individuals C. impoverished residents D. affluent citizens
Question 7: Her new yacht is certainly a showy display of her wealth.
A. expensive B. large C. ossified D. flashy
Đáp án: 1. D 2. A 3. A 4. D 5. B 6. C 7.D
4.2 Dạng đề tìm từ trái nghĩa
Question 1: Because Giang failed to repay her loan, the bank took her to court.
A. failed to pay B. had a bad personality C. paid in full D. was paid much money
Question 2: Her involvement in the illegal drug trade ended with the police raid this morning.
A. elicited B. irregular C. legal D. secret
Question 3: I distinctly recall encountering her by coincidence last winter.
A. accidental B. deliberate C. unintentional D. unplanned
Question 4: The International Organizations are going to operate in a temporary manner in the country.
A. complicated B. guess C. permanent D. soak
Question 5: The US troops are using much more advanced weapons in the Far East.
A. intricate B. challenging to use C. pricey D. straightforward and user-friendly
Question 6: In remote communities, it’s crucial to restock supplies before the winter arrives.
A. vacant B. replenish C. reconstruct D. redo
Question 7: He had a comfortable little apartment in the rural area.
A. filthy B. idle C. cozy D. uneasy
Đáp án: 1. C 2. C 3. B 4. C 5. D 6. A 7. D
Above are the solutions: 1. C 2. C 3. B 4. C 5. D 6. A 7. D for finding synonyms and antonyms in the Vietnamese national high school English exam. We hope Mytour has provided the most useful knowledge to help you conquer the national high school exam. Wishing you effective preparation and achieving your desired scores!