Công dụng của Asbunyl
Asbunyl là loại siro ho được sử dụng cho cả người lớn và trẻ em khi gặp các bệnh lý có ho kèm đờm. Sản phẩm chủ yếu được tạo thành từ hai thành phần: Terbutaline và Guaifenesin. Làm thế nào để sử dụng Asbunyl đúng cách?
1. Công dụng của thuốc Asbunyl
Trước khi đi sâu vào công dụng của thuốc Asbunyl, hãy cùng tìm hiểu về thuốc Asbunyl là gì?
Thuốc Asbunyl tác động trên hệ hô hấp với dạng siro lỏng, không màu, mang hương vị trái cây ngọt ngào.
Mỗi chai siro có dung tích 50ml, mỗi 5ml chứa: 1,5mg Terbutaline sulfat, 66,5mg Guaifenesin và các dược liệu khác như Propylen glycol, acid citric, natri edetat, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, hương trái cây lỏng, natri hydroxyd, sucralose, nước tinh khiết.
Terbutaline thuộc nhóm thuốc giãn phế quản beta-adrenergic. Thuốc giúp thư giãn phế quản, mở đường thở, hỗ trợ hô hấp dễ dàng hơn. Guaifenesin hỗ trợ làm sạch đờm từ đường hô hấp, làm thông thoáng đường thở.
Asbunyl được dùng để long đờm và giảm ho trong các trường hợp như:
- Hen phế quản
- Viêm phế quản
- Khí phế thủng
- Các bệnh phổi gây co thắt phế quản và tăng tiết
2. Sử dụng Asbunyl như thế nào?
Để sử dụng Asbunyl, uống từ 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Người lớn dùng 2-3 muỗng cà phê (tương đương 10-15ml) mỗi lần.
Trẻ em từ 7 đến 15 tuổi dùng 1-2 muỗng cà phê (tương đương 5-10ml), từ 3 đến 6 tuổi dùng 1 thìa rưỡi đến 1 thìa cà phê (khoảng 2,5 - 5ml), trẻ dưới 3 tuổi dùng một thìa rưỡi cà phê.
Không sử dụng Asbunyl nếu có dị ứng với thuốc.
Không dùng cho người bị tim phì đại.
Cần cẩn thận với người bị tiểu đường, tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm (như bệnh nhân bị nhiễm độc giáp chưa được điều trị đúng mức).
Ngoài ra, cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có những vấn đề như:
- Tăng huyết áp
- Bệnh mạch máu ngoại vi
- Tăng nhãn áp
- Phì đại tiền liệt tuyến
Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi được bác sĩ đánh giá lợi ích cao hơn tác hại.
Quá liều có thể gây ra những triệu chứng như: đau đầu, lo âu, run, nhịp tim bất thường, hạ huyết áp,... hoặc có thể thấy đường máu tăng, acid lactic máu, kali máu giảm khi xét nghiệm, cần đến cơ sở y tế để hỗ trợ và xử trí phù hợp.
Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc khác, cần thông báo với bác sĩ nếu đang sử dụng các loại thuốc ức chế MAO.
Bảo quản Asbunyl ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo.
3. Tác động không mong muốn của Asbunyl
Các tác động phụ có thể xảy ra khi sử dụng Asbunyl, gồm:
Với Terbutaline:
- Tăng nhịp tim
- Thay đổi huyết áp
- Đánh trống ngực
- Kích thích thần kinh
- Run cơ
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Buồn nôn, nôn
- Bồn chồn
- Khó ngủ hoặc ngủ lìm
- Người yếu, nóng bừng mặt, tức ngực, ra mồ hôi
- Ù tai
- Nổi mày đay
- Phát ban
- Phù phổi
- Tăng đường huyết
- Hạ kali máu
- Tăng men gan
- Co giật
- Sốc phản vệ
Với Guaifenesin:
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Nôn, buồn nôn
- Tiêu chảy
- Đau bụng
- Ban da
- Nổi mày đay
Đây chỉ là một phần tác dụng phụ có thể xảy ra, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước và trong quá trình sử dụng thuốc.
Để đặt lịch khám tại viện, vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám trên ứng dụng MyMytour để quản lý lịch hẹn mọi lúc, mọi nơi.