ASCII (tên đầy đủ: American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Nó thường được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin khác. Nó cũng được dùng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản.
Tổng quát
Cũng như các mã máy tính biểu diễn ký tự khác, ASCII quy định mối tương quan giữa kiểu bit số với ký hiệu/biểu tượng trong ngôn ngữ viết, vì vậy cho phép các thiết bị số liên lạc với nhau và xử lý, lưu trữ, trao đổi thông tin hướng ký tự. Bảng mã ký tự ASCII, hoặc các mở rộng tương thích, được dùng trong hầu hết các máy tính thông thường, đặc biệt là máy tính cá nhân và máy trạm làm việc. Tên MIME thường dùng cho bảng mã này là 'US-ASCII'.
ASCII là hệ thống mã 7-bit, sử dụng 7 số nhị phân để biểu diễn ký tự từ 0 đến 127. Khi ASCII ra đời, nhiều máy tính sử dụng byte làm đơn vị thông tin, với bit thứ tám kiểm tra lỗi hoặc chức năng chẵn-lẻ. Máy không sử dụng chẵn-lẻ thường đặt bit thứ tám là zero, nhưng máy PRIME chạy PRIMOS đặt bit này là một.
ASCII được công bố làm tiêu chuẩn từ năm 1963 bởi American Standards Association (ASA), sau này được đổi tên thành ANSI. Có nhiều phiên bản ASCII, phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, ECMA-6, ISO/IEC 646:1991, ITU-T Khuyến cáo T.50 (09/92), và RFC 20. Nó là tiêu chuẩn phần mềm thành công nhất từ trước đến nay.
Ký tự điều khiển ASCII
Ký tự ASCII có thể in được
Hệ 2 (Nhị phân) |
Hệ 10 (Thập phân) |
Hệ 16 (Thập lục phân) |
Đồ hoạ (Hiển thị ra được) |
---|---|---|---|
0010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống (␠) |
0010 0001 | 33 | 21 | ! |
0010 0010 | 34 | 22 | " |
0010 0011 | 35 | 23 | # |
0010 0100 | 36 | 24 | $ |
0010 0101 | 37 | 25 | % |
0010 0110 | 38 | 26 | & |
0010 0111 | 39 | 27 | ' |
0010 1000 | 40 | 28 | ( |
0010 1001 | 41 | 29 | ) |
0010 1010 | 42 | 2A | * |
0010 1011 | 43 | 2B | + |
0010 1100 | 44 | 2C | , |
0010 1101 | 45 | 2D | - |
0010 1110 | 46 | 2E | . |
0010 1111 | 47 | 2F | / |
0011 0000 | 48 | 30 | 0 |
0011 0001 | 49 | 31 | 1 |
0011 0010 | 50 | 32 | 2 |
0011 0011 | 51 | 33 | 3 |
0011 0100 | 52 | 34 | 4 |
0011 0101 | 53 | 35 | 5 |
0011 0110 | 54 | 36 | 6 |
0011 0111 | 55 | 37 | 7 |
0011 1000 | 56 | 38 | 8 |
0011 1001 | 57 | 39 | 9 |
0011 1010 | 58 | 3A | : |
0011 1011 | 59 | 3B | ; |
0011 1100 | 60 | 3C | < |
0011 1101 | 61 | 3D | = |
0011 1110 | 62 | 3E | > |
0011 1111 | 63 | 3F | ? |
0100 0000 | 64 | 40 | @ |
0100 0001 | 65 | 41 | A |
0100 0010 | 66 | 42 | B |
0100 0011 | 67 | 43 | C |
0100 0100 | 68 | 44 | D |
0100 0101 | 69 | 45 | E |
0100 0110 | 70 | 46 | F |
0100 0111 | 71 | 47 | G |
0100 1000 | 72 | 48 | H |
0100 1001 | 73 | 49 | I |
0100 1010 | 74 | 4A | J |
0100 1011 | 75 | 4B | K |
0100 1100 | 76 | 4C | L |
0100 1101 | 77 | 4D | M |
0100 1110 | 78 | 4E | N |
0100 1111 | 79 | 4F | O |
0101 0000 | 80 | 50 | P |
0101 0001 | 81 | 51 | Q |
0101 0010 | 82 | 52 | R |
0101 0011 | 83 | 53 | S |
0101 0100 | 84 | 54 | T |
0101 0101 | 85 | 55 | U |
0101 0110 | 86 | 56 | V |
0101 0111 | 87 | 57 | W |
0101 1000 | 88 | 58 | X |
0101 1001 | 89 | 59 | Y |
0101 1010 | 90 | 5A | Z |
0101 1011 | 91 | 5B | [ |
0101 1100 | 92 | 5C | \ |
0101 1101 | 93 | 5D | ] |
0101 1110 | 94 | 5E | ^ |
0101 1111 | 95 | 5F | _ |
0110 0000 | 96 | 60 | ` |
0110 0001 | 97 | 61 | a |
0110 0010 | 98 | 62 | b |
0110 0011 | 99 | 63 | c |
0110 0100 | 100 | 64 | d |
0110 0101 | 101 | 65 | e |
0110 0110 | 102 | 66 | f |
0110 0111 | 103 | 67 | g |
0110 1000 | 104 | 68 | h |
0110 1001 | 105 | 69 | i |
0110 1010 | 106 | 6A | j |
0110 1011 | 107 | 6B | k |
0110 1100 | 108 | 6C | l |
0110 1101 | 109 | 6D | m |
0110 1110 | 110 | 6E | n |
0110 1111 | 111 | 6F | o |
0111 0000 | 112 | 70 | p |
0111 0001 | 113 | 71 | q |
0111 0010 | 114 | 72 | r |
0111 0011 | 115 | 73 | s |
0111 0100 | 116 | 74 | t |
0111 0101 | 117 | 75 | u |
0111 0110 | 118 | 76 | v |
0111 0111 | 119 | 77 | w |
0111 1000 | 120 | 78 | x |
0111 1001 | 121 | 79 | y |
0111 1010 | 122 | 7A | z |
0111 1011 | 123 | 7B | { |
0111 1100 | 124 | 7C | | |
0111 1101 | 125 | 7D | } |
0111 1110 | 126 | 7E | ~ |
- Các ký tự từ 0 đến 32 trong bảng mã ASCII chuẩn không thể hiển thị trực tiếp trên màn hình, nhưng có thể hiển thị trong môi trường dos với các biểu tượng như trái tim, mặt cười, tam giác,... Một số ký tự đặc biệt sẽ kích hoạt các lệnh như kêu tiếng bip với ký tự BEL, xuống dòng với ký tự LF,... Trong bảng mã ASCII chuẩn có tổng cộng 128 ký tự, trong khi bảng mở rộng có 256 ký tự bao gồm cả 128 ký tự của bảng mã chuẩn, bao gồm các ký tự toán học, các chữ có dấu và ký tự trang trí.
Các chủ đề liên quan:
- Nghệ thuật ASCII
- Tập tin nhị phân và văn bản
- EBCDIC
- ASCII mở rộng
- ISCII
- ISO 646
- ISO 8859
- Unicode
- UTF-8
- VISCII
Các biến thể của ASCII sử dụng trong máy tính:
- ATASCII
- PETSCII
- Bảng ký tự ZX Spectrum