Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Ất (乙) là một trong mười Thiên can, đứng ở vị trí thứ hai trong chuỗi, với Giáp đứng trước và Bính đứng sau.
Trong phương hướng, Ất đại diện cho hướng Đông. Theo hệ Ngũ hành, Ất thuộc Mộc, và theo thuyết Âm-Dương, Ất mang thuộc tính Âm.
Thiên can liên quan đến chu kỳ phát triển của thực vật, với Ất biểu thị giai đoạn lúa non hoặc cây cỏ mới mọc.
Những năm kết thúc bằng can Ất trong lịch Gregory gồm các năm 1965, 1975, 1985, 1995, 2005, 2015, và các năm tương tự.
Các can chi thuộc Ất
- Ất Sửu
- Ất Mão
- Ất Tỵ
- Ất Mùi
- Ất Dậu
- Ất Hợi