1. What is Avoid?
Avoid là một động từ (phiên âm /əˈvɔɪd/) có nghĩa là tránh, được dùng để diễn tả hành động ngăn điều gì đó xảy ra (thường là điều xấu) hoặc để tránh xa ai đó/một cái gì đó; cố gắng không làm điều gì đó.
2. What does Avoid+ involve? The structure of Avoid in English
Following Avoid are Pronouns, Nouns, and Gerunds (verbs in -ing form). Note that Avoid does not pair with 'To V'.
Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing: Tránh khỏi điều gì |
For example:
- The driver drove to another route to avoid the traffic jam. (Bác tài xế đã lái xe vào tuyến đường khác để tránh đường tắc.)
- Jane had avoided seeing Tom after their argument yesterday. (Jane đã tránh gặp mặt Tom sau trận cãi nhau ngày hôm qua của họ.)
3. How to use the Avoid structure
The Avoid structure has two main usage cases, please refer to the examples below:
Trường hợp 1: Dùng Avoid mang nghĩa tránh điều gì đó
For example:
- Because her teeth are hurting, she avoids eating ice cream. (Vì răng cô ấy đang đau nên cô ấy tránh ăn kem.)
- She avoids going out in the sun because she doesn’t want her skin to look bad. (Cô ấy tránh ra ngoài trời nắng vì không muốn da mình bị xấu.)
Trường hợp 2: Dùng Avoid mang nghĩa tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó
For instance:
- She didn’t come home because she wanted to avoid seeing her mother. (Cô ấy không về nhà vì muốn tránh gặp mặt mẹ mình.)
- I leave early to avoid traffic jams. (Tôi về sớm để tránh kẹt xe.)
4. Avoid to V or Ving?
Căn cứ vào các cấu trúc và cách dùng cấu trúc Avoid thì cấu trả lời chính xác cho câu hỏi Avoid to V hay Ving? Đó là sau Avoid đi với Ving –> Avoid + Ving thay vì to V. Bạn có thể sử dụng cấu trúc Avoid + Ving để nói về việc tránh khỏi điều gì đó.
For example:
- Jenny avoided talking about her ex-boyfriend. (Jenny tránh nói về bạn trai cũ của mình.)
- Susan and John avoided eye contact with each other after a fight. (Susan và John tránh giao tiếp bằng mắt với nhau sau một trận cãi vã).
5. The difference between the Avoid and Prevent structures
English learners often confuse the Avoid structure with the Prevent structure because they think they have very similar meanings. However, the usage of Avoid and Prevent is completely different: while Avoid means to stay away from someone/something, Prevent means to stop something from happening/someone from doing something. The structures of these two words are also completely different.
So sánh | Prevent | Avoid |
Ngữ nghĩa | Ngăn điều gì đó xảy ra hoặc ai đó làm điều gì đó | Tránh xa ai đó hoặc cái gì đó |
Cấu trúc | Prevent + someone + FROM something/VingPrevent something | Avoid + something |
Cách dùng | Ngăn chặn 1 sự việc chưa xảy ra (trong tương lai) | Tránh 1 sự việc đã và đang xảy ra. (trong quá khứ và hiện tại) |
For example:
- I avoid going out because it’s raining heavily. (Tôi tránh đi ra ngoài vì trời mưa lớn.)
- My mother prevented me from staying home late because I was in danger. (Mẹ tôi ngăn không cho tôi về khuya vì tôi gặp nguy hiểm.)
6. Exercises on the Avoid structure
Once you have completed learning the theory of the Avoid structure, it's time to practice. Let's do some small exercises below to review your knowledge:
- To __________the traffic jam, I choose to take another route.
- Jane wants to __________ me from playing extreme games.
- This organisation is trying to ________ people from using plastic.
- Why do you _______________seeing your best friend at school?.
- Group members can’t __________ conflicts all the time.
- No smoking signs are posted on the wall to ________people from smoking.
- My mom often __________ going to the supermarket on Sunday.
- My mother tries to __________ me from going out during rush hour.
- The police __________ us from parking our car here.
- John doesn’t like kids. He always __________ going to the entertainment park.
6.1. Answers
- Avoid
- Prevent
- Prevent
- Avoid
- Avoid
- Prevent
- Avoids
- Prevent
- Prevented
- Avoids