
Tuanzebe thi đấu cho Manchester United năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Axel Tuanzebe | ||
Ngày sinh | 14 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | ||
Nơi sinh | Bunia, Cộng hòa Dân chủ Congo | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Stoke City | ||
Số áo | 38 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2013–2015 | Manchester United | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Manchester United | 10 | (0) |
2018 | → Aston Villa (mượn) | 5 | (0) |
2018–2019 | → Aston Villa (mượn) | 36 | (0) |
2021–2022 | → Napoli (mượn) | 1 | (0) |
2022 | → Stoke City (mượn) | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016 | U-19 Anh | 1 | (0) |
2016–2017 | U-20 Anh | 9 | (0) |
2017 | U-21 Anh | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 12 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2017 |
Axel Tuanzebe (sinh ngày 14 tháng 11 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Ipswich Town tại EFL Championship ở vị trí trung vệ.
Tuanzebe được đào tạo tại lò huấn luyện của Manchester United. Anh có màn ra mắt đội một trong trận đấu với Wigan Athletic ở Cúp FA vào tháng 1 năm 2017, trước khi có 3 lần được cho mượn tại Aston Villa. Anh trở thành cầu thủ trẻ nhất mang băng đội trưởng của United kể từ Norman Whiteside năm 1985, trong trận đấu với Rochdale ở EFL Cup vào tháng 9 năm 2019.
Sinh ra tại Cộng hòa Dân chủ Congo, Tuanzebe đã chuyển đến Anh từ khi còn nhỏ. Anh đã từng thi đấu cho các đội tuyển U-19, U-20 và U-21 của Anh.
Công việc
Manchester United
Tuanzebe đã gắn bó với học viện Manchester United từ khi mới 8 tuổi. Vào tháng 5 năm 2015, anh được trao giải Jimmy Murphy Young Player of the Year. Vào ngày 31 tháng 10 năm 2015, ở tuổi 17, Tuanzebe lần đầu tiên có mặt trên băng ghế dự bị trong trận đấu với Crystal Palace tại Premier League.
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2017, Tuanzebe ra mắt Manchester United khi vào sân ở phút 68, thay thế Timothy Fosu-Mensah trong trận thắng 4–0 trước Wigan Athletic tại Old Trafford. Chỉ bốn ngày sau, anh ký gia hạn hợp đồng với United đến năm 2020, với tùy chọn gia hạn thêm một năm. Vào ngày 7 tháng 5 năm 2017, Tuanzebe lần đầu tiên đá chính trong trận thua 2–0 trước Arsenal tại Premier League. Anh cũng giành được danh hiệu Denzil Haroun Reserve Team Player of the Year vào tháng 5 năm 2017.
Aston Villa (cho mượn)
Ngày 8 tháng 8 năm 2021, Tuanzebe gia nhập Aston Villa theo dạng cho mượn trong một mùa giải.
Cuộc sống cá nhân
Tuanzebe được sinh ra tại Bunia, Cộng hòa Dân chủ Congo. Anh học tại trường trung học St Cuthbert's RC ở Rochdale và từng là đội trưởng đội bóng đá năm lớp 7, thi đấu trong trận chung kết giải bóng đá học sinh quốc gia tại Stamford Bridge vào năm 2009. Cùng năm đó, anh nhận giải thưởng 'Cậu bé thể thao của năm' từ thị trưởng Rochdale. Tuanzebe cũng tham gia các môn thể thao như chạy việt dã và nhảy ba bước. Anh trai của anh là tiền đạo Dimitri Tuanzebe.
Vào tháng 7 năm 2018, Tuanzebe thiết lập kỷ lục Guinness thế giới khi trở thành người nhanh nhất vượt qua trò chơi Hungry Hungry Hippos với thời gian chỉ 17,36 giây.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Đến ngày 14 tháng 12 năm 2021
CLB | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Manchester United | 2015–16 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
2016–17 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | ||
2017–18 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | ||
2018–19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
2019–20 | 5 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | — | 10 | 0 | |||
2020–21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | — | 3 | 0 | |||
Tổng cộng | 10 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 18 | 0 | ||
Aston Villa (mượn) | 2017–18 | EFL Championship | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 5 | 0 | |
2018–19 | 25 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 3 | 0 | 30 | 0 | |||
2021–22 | Premier League | 9 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | — | 11 | 0 | |||
Tổng cộng | 39 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | — | 3 | 0 | 46 | 0 | |||
Tổng sự nghiệp | 58 | 0 | 2 | 0 | 8 | 0 | 12 | 0 | 3 | 0 | 83 | 0 |
Manchester United F.C. – đội hình hiện tại | |
---|---|
|