Acid carbonic | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Carbonic acid | ||
Tên khác | Carbon dioxide solution Dihydrogen carbonate Acid of air Aerial acid Hydroxymethanoic acid | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | 463-79-6 | ||
PubChem | 767 | ||
KEGG | C01353 | ||
ChEBI | 28976 | ||
ChEMBL | 1161632 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ | ||
InChI | đầy đủ | ||
ChemSpider | 747 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | H2CO3 | ||
Khối lượng mol | 62,02508 g/mol | ||
Bề ngoài | dung dịch không màu | ||
Khối lượng riêng | ≈ 1 g/cm³ (dung dịch loãng) | ||
Điểm nóng chảy | N/A | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | chỉ tồn tại trong dung dịch | ||
Độ axit (pKa) | 6,35 (pKa1), 10,329 (pKa2) | ||
Các nguy hiểm | |||
Nguy hiểm chính | không ổn định | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học
Quá trình hình thành
Axit cacbonic lần đầu tiên được phát hiện trong nước khoáng bởi vị chua. Năm 1597, Andreas Libavius đã công bố luận án về axit cacbonic. Johan Baptista van Helmont đã chi tiết hóa quá trình lên men và tác dụng của axit khoáng sản lên đá carbon.
Sản xuất và phản ứng
Acid carbonic là một acid yếu, nên không tồn tại lâu và dễ bị phân hủy.
Phương trình phản ứng:
+ Điều chế: H2O + CO2 → H2CO3
+ Phân hủy: H2CO3 → H2O + CO2
Ứng dụng (tự nhiên)
H2CO3 có thể hòa tan đá vôi, tạo ra calcium bicarbonat Ca(HCO3)2. Đây là lý do hình thành nhiều đặc điểm của đá vôi như măng đá và nhũ đá.
Ứng dụng trong đời sống
Acid carbonic (H2CO3) cũng được sử dụng trong nhiều loại nước giải khát như cola.
Đọc thêm
- “Nghiên cứu truy vết với oxy-15 phóng xạ. Trao đổi giữa carbon dioxide và nước”. J. Phys. Chem. 73 (335): 3351. doi:10.1021/j100844a033.
- Jolly, W. L. (1991). Modern Inorganic Chemistry (2nd Edn.). New York: McGraw-Hill. ISBN 0-07-112651-1.
- Moore, M. H.; Khanna, R. (1991). “Nghiên cứu hồng ngoại và khối phổ của băng H2O+CO2 bị chiếu proton: Bằng chứng về băng acid carbonic”. Spectrochimica Acta. 47A: 255–262. doi:10.1016/0584-8539(91)80097-3.
- W. Hage, K. R. Liedl; Mayer, E.; Hallbrucker, A; Mayer, E (1998). “Acid Carbonic trong pha khí và sự liên quan đến thiên văn học”. Science. 279 (5355): 1332–1335. doi:10.1126/science.279.5355.1332. PMID 9478889.
- Hage, W.; Hallbrucker, A.; Mayer, E. (1993). “Acid carbonic: Tổng hợp bằng cách proton hóa bicarbonate và đặc trưng quang phổ FTIR thông qua kỹ thuật cryogenic mới”. J. Am. Chem. Soc. 115: 8427–8431. doi:10.1021/ja00071a061.
- Hage, W.; Hallbrucker, A.; Mayer, E. (1995). “Một đa hình của acid carbonic và khả năng liên quan đến thiên văn học”. J. Chem. Soc. Farad. Trans. 91: 2823–2826. doi:10.1039/ft9959102823.
Liên kết hữu ích
- Hỏi nhà khoa học: Phân hủy acid carbonic Lưu trữ ngày 2010-11-21 tại Wayback Machine
- Tại sao sự tồn tại của acid carbonic lại bị nghi ngờ không công bằng trong thời gian dài?
- Hệ cân bằng acid carbonic/bicarbonate/carbonate trong nước: pH của dung dịch, dung lượng đệm, chuẩn độ và sự phân bố các loài theo pH tính toán bằng bảng tính miễn phí
- Cách tính nồng độ acid carbonic trong nước
- https://www.sciencedirect.com/topics/earth-and-planetary-sciences/carbonic-acid
- https://www.sciencedirect.com/topics/earth-and-planetary-sciences/carbonic-acid
Hợp chất hydro |
---|