oxide acid, hoặc anhydride acid, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid, hoặc với một base để tạo thành muối. Chúng là các oxide của phi kim hoặc kim loại ở trạng thái oxy hóa cao. Chúng có thể được hiểu một cách có hệ thống bằng cách lấy một oxoacid sau đó loại bỏ nước khỏi nó và cho đến khi chỉ còn lại một oxide. oxide thu được thuộc nhóm chất này. Ví dụ, anhydride acid sulfurơ (SO2), anhydrid acid sulfuric (SO3) và anhydrid acid carbonic (CO2) là các oxide acid. Một anhydride vô cơ (một thuật ngữ hơi cổ xưa) là một anhydride acid không có thành phần hữu cơ.
Các oxide có tính acid không phải là acid Lowry-Brønsted vì chúng không cho đi proton; tuy nhiên, chúng là acid Arrhenius vì chúng làm tăng nồng độ ion hydro của nước. Ví dụ, carbon dioxide làm tăng nồng độ ion hydro của nước mưa (pH = 5,6) lên 25 lần so với nước tinh khiết (pH = 7). Chúng cũng là acid Lewis, vì chúng chấp nhận các cặp electron từ một số base Lewis, đáng chú ý nhất là các anhydrua base.
Các oxide của nguyên tố chu kỳ 3 thể hiện tính tuần hoàn liên quan đến tính acid. Khi một người di chuyển trong suốt thời gian, các oxide trở nên có tính acid hơn. oxide của sodium và magnesium có tính kiềm. Các oxide aluminium là chất lưỡng tính (phản ứng cả dưới dạng base hoặc acid). Các oxide silic, phosphor, lưu huỳnh và chlor có tính acid. Một số oxide phi kim loại, chẳng hạn như nitrogen oxide (N2O) và carbon monoxide (CO), không hiển thị bất kỳ đặc tính acid / base nào.
Các oxide acid cũng có thể tác dụng với các oxide base để hình thành muối của oxoanion:
2MgO + SiO2 → Mg2SiO4
Các oxide acid có vai trò quan trọng đối với môi trường. Lưu huỳnh oxide và nitơ oxide được xem là các chất gây ô nhiễm không khí khi chúng phản ứng với hơi nước trong khí quyển tạo ra mưa acid.
Tính chất hóa học
Tính tan
- Phần lớn oxit axit khi tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch axit (trừ một số như SiO2):
Tác dụng với oxit bazơ tan
- Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối:
Tác dụng với bazơ tan
- Tùy vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hòa, muối axit hay hỗn hợp 2 muối:
Gốc axit tương ứng có hóa trị II:
- Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:
- Tỷ lệ mol B:OA là 1:
(phản ứng tạo muối axit)
- Tỷ lệ mol B:OA là 2:
(phản ứng hình thành muối trung hòa)
- Đối với kim loại có hóa trị II trong kiềm:
- Tỷ lệ mol OA:B là 1:
(phản ứng hình thành muối trung hòa)
- Tỷ lệ mol OA:B là 2:
(phản ứng tạo muối acid, theo sách giáo khoa lớp 8)
Đối với acid có gốc acid hoá trị III:
- Đối với kim loại có hoá trị I:
- Tỉ lệ mol B:OA là 6:
- Tỷ lệ mol của B đối với OA là 4:
- Tỷ lệ mol của B đối với OA là 2:
Các oxit axit và axit tương ứng
- CO2: Đioxit carbon (H2CO3)
- SO2: Đioxit lưu huỳnh (H2SO3)
- SO3: Trioxit lưu huỳnh (H2SO4)
- N2O3: Trioxit dinitơ (HNO2)
- N2O5: Pentoxit dinitơ (HNO3)
- P2O3: Trioxit difosfor (H3PO3)
- P2O5: Pentoxit difosfor (H3PO4)
- Cl2O: Đioxit dichlo (HClO)
- Cl2O3: Trioxit dichlo (HClO2)
- Cl2O5: Pentoxit dichlo (HClO3)
- Cl2O7: Heptoxit dichlo (HClO4)
- CrO3: Óxit Crôm(VI) (H2Cr2O7 và H2CrO4)
- SiO2: Đioxit silic (H2SiO3)
- SeO2: Đioxit selen (H2SeO3)
- SeO3: Trioxit selen (H2SeO4)
- Mn2O7: Óxit Mangan(VII) (HMnO4)
- I2O: Óxit Iốt (HIO)
- I2O3: Trioxit Iốt (HIO2)
- I2O5: Pentoxit Iốt (HIO3)
- I2O7: Heptoxit Iốt (HIO4 và H5IO6)
- Br2O: Đioxit dibrom (HBrO)
- Br2O3: Trioxit dibrom (HBrO2)
- Br2O5: Pentaoxit dibrom (HBrO3)
- Br2O7: Heptaoxit dibrom (HBrO4)
- TeO2: Đioxit tellur (H2TeO3)
- UO2: Đioxit urani (H2UO3)
- UO3: Trioxit urani (H2UO4)
- WO3: Trioxit volfram (H2WO4)