1. Chứng chỉ tiếng Anh B2 có ý nghĩa gì? B2 tương đương với trình độ nào?
Chứng chỉ tiếng Anh B2 hay còn được biết đến với tên gọi là văn bằng Anh văn B2 VSTEP. Tại Việt Nam, trình độ tiếng Anh theo khung tham chiếu châu Âu gồm 6 cấp độ tương ứng với các bậc A1, A2, B1, B2, C1 và C2.

A1 là trình độ thấp nhất, tương đương với bậc 1, C2 là trình độ cao nhất, tương đương với bậc 6. Chứng nhận tiếng Anh B2 là giấy chứng nhận tiếng Anh tương đương với bậc 4.
2. Những ai cần giấy chứng nhận B2 tiếng Anh?
Hiện nay, bằng B2 không còn lạ lẫm với những bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng cần có chứng chỉ này. Vậy ai cần có giấy chứng nhận B2?
- Phù hợp với những ai đang bảo nghệ nghiên cứu sinh tiến sĩ (đây là yêu cầu bắt buộc)
- Là điều kiện bắt buộc đối với giáo viên dạy tiếng Anh cấp 1, cấp 2 và giáo viên mầm non theo chương trình ngoại ngữ.
- Bắt buộc đối với sinh viên chất lượng cao của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Giấy chứng nhận B2 có thời hạn là bao lâu?
Theo quy định chung, bằng B2 có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm. Sau 2 năm, nếu có nhu cầu, bạn sẽ phải thi lại vì có thể trình độ của bạn đã thay đổi.
Tại Việt Nam, ở các cơ quan hay đơn vị thì bằng B2 được dùng từ 1,5 đến 2 năm. Nhưng cũng có trường hợp được sử dụng kết quả này vĩnh viễn.
4. B2 tương đương với mấy điểm TOEIC?
Nhiều bạn thắc mắc rằng B2 tương đương với bao nhiêu điểm TOEIC? Để giải đáp thắc mắc này, mời các bạn xem bảng quy đổi điểm dưới đây.

Khung tham chiếu châu Âu | TOEIC |
A1 | 120 – 220 |
A2 | 225 – 545 |
B1 | 550 – 780 |
B2 | 785 – 940 |
C1 | 945 – 900 |
C2 | Không xét |
Theo bảng tham chiếu, B2 tương đương với khoảng 785 – 940 điểm TOEIC.
5. Bằng B2 tương đương IELTS mấy điểm?
Chứng chỉ tiếng Anh B2 tương đương với IELTS từ 5.5 đến 6.5. Điều này có nghĩa là người có bằng B2 có khả năng giao tiếp tự nhiên, rõ ràng và có nhiều cơ hội xin vào đại học, du học, được miễn học phần tiếng Anh, xét tốt nghiệp và có lợi thế trong công việc.
Bảng quy đổi các chứng chỉ B2 sang điểm IELTS:
Khung tham chiếu Châu Âu | IELTS |
A1 | 1.0 – 2.5 |
A2 | 3.0 – 3.5 |
B1 | 4.0 – 4.5 |
B2 | 5.0 – 5.5 |
C1 | 6.0 – 6.5 |
C2 | 7.0 – 9.0 |
6. Bằng B2 tương ứng với các chứng chỉ khác như thế nào?
Ngoài hai chứng chỉ phổ biến như IELTS và TOEIC, còn có các chứng chỉ tiếng Anh khác như TOEFL. Vậy bằng B2 tương đương với các chứng chỉ khác như thế nào?

7. Yêu cầu kỹ năng cần thiết để đạt bằng B2
Để đạt được trình độ B2, học viên cần đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng cụ thể như sau:
Kỹ năng Nghe
- Đối với kỹ năng Nghe, người học có thể nghe hiểu được các bài nói trực tiếp hoặc bản ghi âm liên quan đến các chủ đề quen thuộc. Điển hình là các vấn đề về học tập, cuộc sống, nghề nghiệp, xã hội.
- Khi được truyền đạt bằng giọng đọc tiếng Anh chuẩn, người học có thể nắm được ý chính của bài nói phức tạp. Thông thường các chủ đề này sẽ liên quan đến một vấn đề cụ thể hoặc một lĩnh vực đòi hỏi về tính chuyên môn.
- Nghe hiểu được những bài nói dài (có cấu trúc rõ ràng), chứa các lập luận phức tạp về một chủ đề quen thuộc trong cuộc sống.
Kỹ năng Nói
- Ở kỹ năng này, người học có thể giao tiếp được đa dạng chủ đề. Bài nói có lập luận và cấu trúc mạch lạc. Nội dung trình bày có sự liên kết ý tưởng và sử dụng từ một cách tự nhiên, chính xác.
- Có thể trình bày về trải nghiệm cá nhân hoặc sự kiện. Đồng thời giải thích và bảo vệ quan điểm một cách logic, có lập luận chặt chẽ.
- Ngữ điệu tự nhiên, phát âm rõ ràng, không gượng gạo.
- Khả năng giao tiếp lưu loát kể cả khi nói đoạn dài và có sử dụng một số ngữ pháp nâng cao.
Kỹ năng Đọc
- Người học có khả năng điều chỉnh tốc độ đọc, cách đọc theo các dạng văn bản khác nhau.
- Chủ động chọn lọc được nguồn luyện đọc phù hợp với level bản thân.
- Có vốn từ đa dạng, vững ngữ pháp và chủ động nhận biết được trong quá trình luyện đọc nhưng đôi khi còn gặp khó khăn ở các thành ngữ khó.
Kỹ năng Viết
- Có khả năng soạn thảo văn bản rõ ràng, chi tiết ở các chủ đề khác nhau. Đồng thời trình bày được thông tin và lập luận logic từ nhiều nguồn khác nhau.
- Có khả năng mô tả chi tiết. Thể hiện được mối liên hệ giữa các ý, lời văn chặt chẽ, dùng đúng ngữ pháp.
- Có khả năng viết bài nhận xét về một quyển sách, bộ phim, chương trình đã xem hoặc đọc.
8. Hình thức kiểm tra bằng B2
Hiện tại, có hai hình thức thi B2 là thi trên giấy và thi trên máy tính. Tuy nhiên, đến năm 2022, chỉ trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN duy nhất vẫn sử dụng hình thức thi giấy. Phương pháp này phù hợp với những người không quen sử dụng công nghệ. Ngoài ra, việc ôn thi bằng tài liệu giấy cũng giúp hiệu quả thi tốt hơn khi làm bài thi giấy.
Tuy nhiên, hình thức thi trên máy tính cũng có lợi thế là tiết kiệm thời gian và công sức. Thí sinh có thể biết điểm một số kỹ năng ngay sau khi kết thúc bài thi. Đặc biệt là phần viết sẽ được thao tác nhanh chóng hơn. Tùy vào sở thích và sự phù hợp cá nhân mà bạn nên cân nhắc lựa chọn phù hợp nhất!
9. Cấu trúc đề thi tiếng Anh B2
Mỗi chứng chỉ sẽ có cấu trúc đề thi riêng biệt. Cụ thể như:
- Bài thi B2 và chứng chỉ nội bộ B2 đều có cấu trúc tương tự nhau và được chia thành 3 phần là: Nghe, nói, đọc – viết.
- Bài thi tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu Châu Âu CEFR bao gồm 5 phần (sử dụng chung từ trình độ A1 – C1). Trong đó bài thi được định dạng từ đơn giản đến phức tạp nhằm phân loại năng lực với tổng thời gian làm bài là 100 phút.
- Bài thi chứng chỉ B2 Vstep: Đây là dạng bài thi được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam. Dạng này được Bộ GD & ĐT làm chung để đánh giá năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 – 5 trong khung năng lực 6 bậc. Cấu trúc của bài thi bao gồm 4 phần theo từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Thông tin chi tiết như sau:
- Thi kỹ năng nghe: Gồm 3 phần với 35 câu hỏi trắc nghiệm, tổng thời gian làm bài là 40 phút.
- Thi kỹ năng đọc: Gồm 4 phần với 40 câu hỏi trắc nghiệm, ổng thời gian làm bài 60 phút
- Thi kỹ năng viết: Gồm 2 phần là viết thư (khoảng 150 chữ) và viết luận (khoảng 250 chữ). Thời gian làm bài phần thi này là 60 phút.
- Thi kỹ năng nói: Gồm 3 phần: tương tác xã hội, thảo luận giải pháp, phát triển đề tài. Thời gian hoàn thành bài thi từ 10 – 12 phút.
10. Phí thi bằng B2
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, phí thi bằng B2 dao động từ 1.500.000 VNĐ đến 1.800.000 VNĐ. Tuy nhiên, phí có thể thay đổi, vì vậy hãy thường xuyên cập nhật thông tin từ các đơn vị tổ chức thi để có thông tin chính xác nhất.
Khoảng 10 ngày sau khi thi, thí sinh sẽ nhận được kết quả và nếu đạt, sau 20 ngày thí sinh sẽ có chứng chỉ. Bài viết trên Mytour đã giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc về bằng B2 tương đương với bao nhiêu điểm TOEIC. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về bằng B2. Nếu có bất kỳ thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé!