

Bạc carbonat | |
---|---|
Cấu trúc tinh thể bạc cacbonat | |
Mẫu bạc cacbonat | |
Danh pháp IUPAC | Silver(I) carbonate, Silver carbonate Bạc cacbonat(IV) |
Nhận dạng | |
Số CAS | 534-16-7 |
PubChem | 92796 |
MeSH | silver+carbonate |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
UNII | V9WU3IKN4Q |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ag2CO3 |
Khối lượng mol | 275,7452 g/mol |
Bề ngoài | Tinh thể vàng nhạt |
Mùi | Không mùi |
Khối lượng riêng | 6,077 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 218 °C (491 K; 424 °F) phân hủy ở 120 ℃ |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 0,031 g/L (15 ℃) 0,032 g/L (25 ℃) 0,5 g/L (100 ℃) |
Tích số tan, Ksp | 8.46·10 |
Độ hòa tan | Không tan trong alcohol, amonia lỏng, các hợp chất axetat và axeton |
MagSus | -80,9·10 cm³/mol |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Bạc(I) carbonate là một hợp chất vô cơ, gồm bạc và nhóm carbonate, với công thức hóa học là Ag2CO3. Hợp chất này có màu vàng nhạt, nhưng thường xuất hiện màu xám do sự hiện diện của bạc nguyên tố, tạo thành tạp chất. Nó không hòa tan trong nước, tương tự như các muối carbonate của các kim loại chuyển tiếp.
Phương pháp điều chế và các phản ứng
Bạc(I) carbonate có thể được tổng hợp bằng cách phản ứng giữa dung dịch natri carbonate và bạc(I) nitrate dư.
- 2AgNO3 (dd) + Na2CO3 (dd) → Ag2CO3 (r) + 2NaNO3 (dd)
Bạc(I) carbonate ban đầu không có màu, nhưng chất rắn nhanh chóng chuyển thành màu vàng khi tiếp xúc với không khí.
Khi phản ứng với amoniac, bạc(I) carbonate tạo ra bạc(I) fulminat, một hợp chất dễ nổ. Đối với axit flohidric, sản phẩm thu được là bạc(I) fluoride. Quá trình phân hủy nhiệt của bạc(I) carbonate thành bạc kim loại diễn ra qua giai đoạn hình thành bạc(I) oxide:
- Ag2CO3 → Ag2O + CO2↑
- 2Ag2O → 4Ag + O2↑
Các ứng dụng
Bạc(I) carbonate chủ yếu được sử dụng để chế tạo bột bạc cho các ứng dụng trong vi điện tử. Nó phản ứng với formaldehyde để tạo ra bạc tinh khiết không chứa kim loại kiềm:
- Ag2CO3 + CH2O → 2Ag + 2CO2 + H2
Bạc(I) cacbonat được dùng như chất thử trong tổng hợp hữu cơ, ví dụ trong phản ứng Koenigs-Knorr. Trong quá trình oxy hóa Fétizon, bạc cacbonat trên celite hoạt động như một chất oxy hóa, giúp hình thành lactones từ diol. Nó còn được áp dụng để chuyển đổi ankyl bromide thành rượu và là một hợp chất base trong phản ứng Wittig.
Các hợp chất khác
Ag2CO3 có khả năng tạo ra một số hợp chất với NH3, chẳng hạn như Ag2CO3·4NH3 với dạng tinh thể xám.
Hợp chất bạc |
---|
- Cổng thông tin Hóa học