
Mentha piperita | |
---|---|
Bạc hà Âu (Mentha × piperita) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Lamiaceae |
Chi (genus) | Mentha |
Loài (species) | M. piperita |
Danh pháp hai phần | |
Mentha × piperita L. |
Bạc hà Âu, (danh pháp khoa học: Mentha piperita) là một loại cây thuộc họ Lamiaceae, được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Đây là một loại cây thân thảo sống lâu năm, toàn cây có mùi thơm hắc vì có chứa tinh dầu menthol. Theo các công trình nghiên cứu của Brike và Camus thì Bạc hà âu là một loại cây lai tự nhiên giữa Mentha aquatica và Mentha spicata ở thể lai thứ ba vì một trong bố mẹ cũng là dạng lai giữa hai loại Mentha silvestris, Mentha longifolia và loài Mentha rotundifolia. Cây này thường mọc hoang trong tự nhiên với các loài cây bố mẹ của chúng ở Trung và Nam châu Âu. Chúng lan tỏa và sinh sản vô tính bằng rễ do nó không sinh sản hữu tính bằng hạt.
Mô tả
Cây cỏ sống nhiều năm, thường lụi vào mùa đông. Thân vuông, mọc đứng hay mọc bò, cao 30–50 cm, có khi lên đến 1 m, có rễ mọc ra từ các đốt. Lá mọc đối, hình trứng, mép khía răng, dài 4–9 cm và rộng 1,5–4 cm, xanh đậm có lông cả hai mặt. Hoa nhỏ màu trắng hay tím hồng, tụ tập ở kẽ lá, tràng hình môi. Toàn cây có tinh dầu mùi thơm. Loài Mentha piperita L. và một số giống khác thuộc loài Mentha arvensis L. được nhập trồng ở Việt Nam.
Thành phần hóa học
Trong toàn bộ cây, tinh dầu chứa lượng lớn l-menthol (65-85%), menthyl acetate, l-menthone, alpha-pinene và l-limonene.
Sử dụng
Bạc hà châu Âu có các ứng dụng tương tự như bạc hà, giàu chất menthol và thường được sử dụng để làm gia vị trong trà bạc hà, kem lạnh, kẹo, kẹo cao su và kem đánh răng. Dầu bạc hà cũng thường được thêm vào xà phòng tắm và dầu gội đầu.
Tinh dầu bạc hà được sử dụng để giảm đau đầu, làm giảm sốt và điều trị các vấn đề da.
Tác dụng của thảo dược
Bạc hà được coi là loài thảo dược cổ nhất trên thế giới, có bằng chứng khảo cổ cho thấy nó đã được sử dụng làm thuốc từ khoảng 10.000 năm trước. Bạc hà kích thích tiêu hóa, giúp dễ tiêu, chữa đau bụng, kháng khuẩn mạnh, chữa sốt, đau đầu, nghẹt mũi.
- Chữa sốt: dùng lá hoặc toàn cây tươi (10-20g) cho vào 100ml nước sôi, đậy kín, hãm 10 phút, hít hơi để xông, uống nước nóng, sau đó đắp chăn ấm để ra mồ hôi rồi lau sạch.
- Chữa chảy máu cam: 10g lá bạc hà tươi, giã nhỏ, vắt lấy nước, thấm vào bông gòn và đặt vào hai lỗ mũi.
- Chữa tưa lưỡi ở trẻ em: rửa sạch lá bạc hà, cuộn tròn ngón tay, rắc lên lưỡi vài lần trước khi cho con bú.
- Chữa bị đốt bởi ong, kiến: 10g lá bạc hà tươi, giã dập cùng một ít muối, đắp lên nơi bị đốt.
- Chữa đầy bụng, đau bụng: lá bạc hà khô (50g), tinh dầu bạc hà (50g), rượu 90 độ (1000ml). Uống nhiều lần mỗi ngày, mỗi lần 5-10 giọt vào nước nóng để uống.
Hình ảnh










Liên kết bên ngoài
- Tài liệu liên quan đến Mentha × piperita trên Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan đến Mentha piperita trên Wikispecies
- Bạc hà chữa cảm mạo
- Bạc hà chữa cảm sốt
- Bạc hà trị mụn, giảm cân
- Những công dụng thú vị của bạc hà