Các quy định về mức lương và phúc lợi của nhân viên công quốc gia luôn thay đổi theo thời gian. Để đảm bảo quyền lợi của mình, nhân viên cần hiểu rõ về các quy định và mức lương mới nhất được áp dụng. Hãy cùng Mytour khám phá những thông tin quan trọng về bậc lương chuyên viên trong năm 2023.
Bộ máy nhà nước luôn có những quy định về mức lương và phúc lợi dành cho cán bộ và nhân viên. Để bảo vệ quyền lợi của bản thân, người lao động cần hiểu rõ về các quy định và bảng lương mới nhất. Trong bài viết này, Mytour sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu về bậc lương chuyên viên mới nhất trong năm 2023.
1. Khái niệm 'Chuyên viên'
Theo 'Luật cán bộ công chức năm 2018':
Chuyên viên là một loại hình công chức với trình độ chuyên môn cao và nhiệm vụ chính là hỗ trợ lãnh đạo tổ chức công quốc gia quản lý một lĩnh vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ cụ thể. Chuyên viên cần có bằng đại học hoặc tương đương, và thành thạo ít nhất một ngoại ngữ (trình độ A).
Các cấp bậc của Chuyên viên
- Chuyên viên ưu tú
- Chuyên viên hàng đầu
- Chuyên viên cấp cao
Chuyên viên cần có kinh nghiệm chuyên môn sâu rộng, phù hợp với từng vị trí ở các cơ quan hành chính địa phương và trên. Đồng thời, họ phải có trách nhiệm tổng hợp thông tin, đưa ra đề xuất và thực hiện chính sách của cơ quan, ngành hoặc địa phương mình đang làm việc.
Vậy bậc lương của Chuyên viên được xác định ra sao và mức lương như thế nào? Mời bạn theo dõi phần tiếp theo để tìm hiểu chi tiết hơn.
2. Bậc lương của Chuyên viên
Tại Việt Nam, hệ thống bậc lương của cán bộ, công chức và nhân viên được phân chia thành từng ngạch với mức lương cụ thể tương ứng. Hiện nay, có tổng cộng 5 ngạch chính với nhiều mã ngạch khác nhau.
Bậc lương cao cấp của Chuyên viên: Công chức hành chính có nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực tại các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh trở lên. Chịu trách nhiệm lãnh đạo, tổng hợp và đề xuất các chính sách, quản lý các chiến lược có tính vĩ mô theo từng ngành, lĩnh vực
Chuyên viên chính: Công chức hành chính có nghiệp vụ cao trong một hoặc một số lĩnh vực tại các cơ quan hành chính từ cấp huyện trở lên. Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ phức tạp.
Chuyên viên: Công chức hành chính có nghiệp vụ trung cấp về một hoặc một số lĩnh vực trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện chế độ chính sách theo ngành, lĩnh vực.
Ngạch cán sự: Công chức hành chính có nghiệp vụ cơ bản trong một hoặc một số lĩnh vực tại các phòng ban thuộc hệ thống quản lý nhà nước. Có nhiệm vụ hỗ trợ các lãnh đạo triển khai, theo dõi, hướng dẫn các chính sách chế độ, điều lệ về quản lý nghiệp vụ.
Nhân viên ngạch: Công chức hành chính thực thi các nhiệm vụ được giao phó trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước.
Theo quy định của Thông tư 11/2014/TT-BNV, các chức danh tương ứng với mã số ngạch chính như sau:
|
Mã ngạch: 01.001 |
|
Mã ngạch: 01.002 |
|
Mã ngạch: 01.003 |
|
Mã ngạch: 01.004 |
|
Mã ngạch: 01.005 |
3. Cách tính mức lương chuyên viên mới nhất 2023
Công thức tính mức lương chuyên viên:
Mức lương chuyên viên = Hệ số lương x Mức lương cơ bản (1.490.000)
Due to the impact of COVID pandemic and economic downturn, people's lives are facing difficulties. Therefore, Resolution 122/2020/QH14 of the National Assembly decided to maintain the basic salary of civil servants in 2023. The basic salary remains at 1,490,000 VND/month (Effective from 01/07/2023). Below is the salary table for specialists in 2023 (Million VND):
- Bậc lương Chuyên viên cao cấp:
Hệ số lương | 6.2 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8 |
Mức lương | 11,160 | 11,808 | 12,456 | 13,104 | 13,752 | 14,400 |
- Bậc lương Chuyên viên chính
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.43 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
Mức lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 |
- Bậc lương Chuyên viên
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 |
Mức lương | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 |
- Bậc lương Cán sự
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 |
Mức lương | 3,780 | 4,338 | 4,896 | 5,454 | 6,012 | 6,570 | 7,128 | 7,686 |
- Bậc lương Nhân viên
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 |
Mức lương | 3,348 | 3,708 | 4,068 | 4,428 | 4,788 | 5,148 | 5,508 | 5,868 |
4. Quy trình thăng bậc lương chuyên viên
Quy trình thăng bậc lương chuyên viên áp dụng theo điều 7 chương III Nghị định 204/NĐ-CP năm 2014.
Dựa vào kết quả làm việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ trong mỗi ngạch:
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, cán bộ, công chức sẽ được xem xét nâng bậc sau 3 năm.
- Trong trường hợp vi phạm kỷ luật, không hoàn thành nhiệm vụ, cán bộ, công chức sẽ bị tăng thời gian nâng bậc lương từ 6 – 12 tháng, tùy mức độ vi phạm.
Các trường hợp được nâng bậc lương trước thời gian quy định bao gồm:
- Cán bộ, công chức có thành tích xuất sắc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao có thể được nâng bậc lương trước tối đa 12 tháng. Mỗi năm, không quá 10% công chức được nâng lương trước thời hạn.
- Cán bộ, công chức đến tuổi nghỉ hưu, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao vẫn có thể được nâng bậc lương trước tối đa 12 tháng.
Ngoài ra, theo tiêu chuẩn của chuyên viên nhà nước được quy định như sau:
Các tiêu chuẩn bao gồm năng lực nghiệp vụ và chuyên môn:
- Hiểu rõ tư tưởng, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Cập nhật các định hướng phát triển, chính sách, chiến lược ngành, lĩnh vực làm việc.
- Am hiểu về quản lý hành chính nhà nước, hệ thống quản lý và các quy định pháp luật về công vụ, công chức của ngành, lĩnh vực làm việc.
- Đào tạo và nâng cao kiến thức về xu hướng và phát triển trong và ngoài nước, cung cấp thông tin phục vụ quản lý.
- Có khả năng hoạch định chính sách, xây dựng dự án liên quan đến ngành, lĩnh vực làm việc, đề xuất cho cấp có thẩm quyền.
- Thiết kế và thực hiện các chương trình mới, triển khai dự án về quản lý nhà nước, có kỹ năng viết, thuyết trình, đàm phán, v.v.
- Có khả năng phân tích, tổng hợp các đề xuất để giải quyết vấn đề trong quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Cán bộ khi dự thi nâng ngạch chuyên viên cần đảm bảo giữ chức vụ ngạch cán sự hoặc tương đương trong 3 năm. Với ngạch nhân viên, yêu cầu tối thiểu là 5 năm.
Quy định về đánh giá trình độ đào tạo
- Có bằng cử nhân trở lên trong lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với công việc đang làm
- Có các chứng chỉ bổ sung về kỹ năng và nghiệp vụ theo từng ngạch chuyên viên
- Có bằng thạc sĩ và chứng chỉ cao cấp về lý luận chính trị
- Đạt chứng chỉ ngoại ngữ cấp độ 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với vùng dân tộc thiểu số
- Có chứng chỉ tin học cơ bản và thành thạo sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và truyền thông
Dưới đây là thông tin về bậc lương và cách tính mức lương, cũng như quy định nâng bậc trong hệ thống quản lý nhà nước. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về phúc lợi và đãi ngộ của chuyên viên. Mytour sẽ tiếp tục mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích trong những bài viết tiếp theo!