Bộ máy nhà nước luôn thiết lập các chính sách về mức lương và phúc lợi cho cán bộ và nhân viên nhà nước. Việc hiểu rõ các chính sách và mức lương mới nhất là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Trong bộ máy nhà nước, luôn tồn tại các chính sách về mức lương và phúc lợi dành cho cán bộ và nhân viên. Việc hiểu rõ những chính sách và mức lương mới nhất là chìa khóa để bảo vệ quyền lợi của bản thân.
Chuyên viên là gì?
Theo Luật cán bộ công chức năm 2018:
Chuyên viên được xếp loại là người có trình độ chuyên môn cao, được giao nhiệm vụ hỗ trợ lãnh đạo tổ chức nhà nước trong việc quản lý một lĩnh vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ cụ thể.
Các vị chuyên gia bao gồm ba danh hiệu sau:
- Chuyên gia cấp cao
- Chuyên gia chính
- Chuyên gia
Yêu cầu của chuyên viên là có kinh nghiệm lâu dài, có năng lực chuyên môn phù hợp với từng cấp độ trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp huyện trở lên. Chịu trách nhiệm tổng hợp, tham mưu, triển khai thực hiện chính sách, chế độ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương mà họ làm việc.
Vậy lương của các chuyên viên được tính như thế nào và mức lương là bao nhiêu? Hãy cùng khám phá ở phần tiếp theo.
2. Lương của chuyên viên
Trong hệ thống hành chính ở Việt Nam, các chức vụ từ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đều được phân vào từng ngạch với các bậc lương tương ứng. Hiện nay, có 5 ngạch chính với các mã ngạch khác nhau.
Ngạch chuyên viên cao cấp: Là những nhà quản lý tinh thông về hành chính, đảm nhận vai trò lãnh đạo và quản lý các chính sách chiến lược quan trọng của các cơ quan hành chính tỉnh trở lên.
Ngạch chuyên viên chính: Là những chuyên gia có trình độ cao, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ phức tạp và quan trọng trong lĩnh vực hành chính tại cấp huyện trở lên.
Ngạch chuyên viên: Là những chuyên viên có kiến thức chuyên môn vững vàng, tham gia vào việc tham mưu, tổng hợp và thực hiện các chính sách quan trọng của hệ thống hành chính.
Ngạch cán sự: Là những nhân viên đóng vai trò hỗ trợ quan trọng cho lãnh đạo, giúp triển khai và theo dõi việc thực thi các chính sách quản lý.
Ngạch nhân viên: Là những cá nhân thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao trong cơ quan, tổ chức hành chính.
Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 11/2014/TT-BNV, các chức danh tương ứng với mã số ngạch như sau:
|
Mã ngạch: 01.001 |
|
Mã ngạch: 01.002 |
|
Mã ngạch: 01.003 |
|
Mã ngạch: 01.004 |
|
Mã ngạch: 01.005 |
3. Cách tính mức lương chuyên gia mới nhất 2023
Công thức tính lương chuyên gia:
Lương chuyên gia = Hệ số lương x Mức lương cơ bản (1.490.000)
Do tác động của đại dịch COVID và những khó khăn về kinh tế, Quốc hội đã quyết định duy trì mức lương cơ bản của công chức năm 2023. Mức lương cơ bản được duy trì là 1.490.000 đ/tháng (Bắt đầu từ 01/07/2023). Dưới đây là bảng lương của chuyên gia năm 2023 (Triệu đồng):
- Chuyên gia cấp cao:
Hệ số lương | 6.2 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8 |
Mức lương | 11,160 | 11,808 | 12,456 | 13,104 | 13,752 | 14,400 |
- Chuyên gia chính
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.43 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
Mức lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 |
- Chuyên gia
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 |
Mức lương | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 |
- Trợ lý lãnh đạo
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 |
Mức lương | 3,780 | 4,338 | 4,896 | 5,454 | 6,012 | 6,570 | 7,128 | 7,686 |
- Cán bộ nhân viên
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 |
Mức lương | 3,348 | 3,708 | 4,068 | 4,428 | 4,788 | 5,148 | 5,508 | 5,868 |
4. Quy trình thăng bậc lương chuyên viên
Quy trình thăng bậc lương chuyên viên được thực hiện theo quy định tại điều 7 chương III của Nghị định số 204/NĐ-CP năm 2014.
Dựa vào hiệu suất làm việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ trong từng ngạch lương:
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao sẽ được xem xét nâng bậc sau 3 năm.
- Trong trường hợp hoàn thành không tốt hoặc vi phạm kỷ luật, thời gian nâng bậc lương có thể tăng từ 6 đến 12 tháng, phụ thuộc vào mức độ vi phạm.
Nâng bậc lương trước thời hạn theo các trường hợp sau:
- Cán bộ, công chức đạt thành tích xuất sắc, hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ được nâng bậc tối đa 12 tháng. Mỗi năm, không quá 10% công chức được nâng lương trước hạn.
- Cán bộ, công chức đến tuổi nghỉ hưu, vẫn hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ được nâng bậc tối đa 12 tháng.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3, Điều 5, Thông tư 11/2014/TT-BNV, tiêu chuẩn của chuyên viên nhà nước bao gồm:
Tiêu chuẩn về năng lực nghiệp vụ, chuyên môn
- Hiểu biết rõ về tư tưởng Đảng, pháp luật, và định hướng phát triển các lĩnh vực làm việc
- Am hiểu về quản lý hành chính nhà nước, các quy định về chế độ công vụ, công chức
- Nắm bắt xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực trong và ngoài nước, và khả năng xử lý thông tin
- Có khả năng tham mưu, đề xuất chính sách, xây dựng dự án liên quan đến ngành, lĩnh vực
- Tổ chức và triển khai các chương trình, dự án quản lý nhà nước, và các kỹ năng như soạn thảo, thuyết trình
- Phân tích, tổng hợp đề xuất giải pháp cho các vấn đề trong quản lý
- Chỉ đạo triển khai ứng dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả công việc
- Cần giữ vị trí cán sự trong ít nhất 3 năm để tham gia thi nâng ngạch chuyên viên. Đối với nhân viên, cần ít nhất 5 năm.
Quy định về đánh giá trình độ đào tạo
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao hơn theo chuyên ngành đúng với lĩnh vực làm việc
- Có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ theo ngạch chuyên viên
- Có bằng và chứng chỉ cao cấp về lý luận chính trị
- Đạt chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4/6 hoặc tương đương
- Có chứng chỉ tin học cơ bản hoặc tương đương
Dưới đây là thông tin về bậc lương và cách tính mức lương của chuyên viên trong hệ thống quản lý nhà nước. Hy vọng bạn hiểu rõ hơn về các chính sách và quy định của chuyên viên. Mytour luôn mong muốn mang đến kiến thức hữu ích cho bạn, hãy đón chờ những bài viết tiếp theo từ chúng tôi nhé!