Cây bạch đậu khấu là gì và tất cả những công dụng đặc biệt, cách sử dụng của bạch đậu khấu với sức khỏe bạn đã biết chưa? Hãy khám phá trong bài viết dưới đây.
Bạch đậu khấu - một loại cây với tên gọi khá độc đáo, tự nhiên mọc và mang lại nhiều lợi ích cho con người. Bạn đã biết về loài cây này và những điều thú vị mà nó mang lại chưa? Nếu chưa, hãy đọc ngay bài viết này để tìm hiểu cùng Mytour theo sự tư vấn của TS. Dược khoa Trương Anh Thư từ chuyên trang hellobacsi.
Bạch đậu khấu là gì?
Bạch đậu khấu, có tên khoa học là Amomum cardamomum L., được biết đến với nhiều tên gọi khác như bạch khấu nhân, bạch khấu xác, đa khấu, đới xác khấu, đậu khấu,...
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/475989UFC/anh-mo-ta.png)
Cây bạch đậu khấu là một loại thảo dược mọc hoang tự nhiên, được trồng rộng rãi ở nhiều nước như Việt Nam, Thái Lan, Lào, Nam Mỹ,... Ở Việt Nam, cây thường mọc ở các vùng núi cao, với khí hậu mát mẻ như Lào Cai, Cao Bằng,... Loài cây này thường cao từ 2 đến 3 mét, sống lâu năm. Rễ cây mọc bò, lá được xếp thành hai dãy. Hoa mọc thành cụm, có màu trắng.
Quả bạch đậu khấu có hình dạng khá đặc biệt. Chúng có hình cầu với vỏ bên ngoài nhăn nhất. Khi chín, quả có màu nâu trắng và có hạt bên trong chứa tinh dầu thơm. Quả bạch đậu khấu còn được gọi là khấu mễ (hoặc khấu nhân), mỗi quả thường chứa từ 20 đến 30 hạt, mang hương thơm đặc trưng và vị cay.
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/475989fuR/anh-mo-ta.png)
Mùa thu thường là thời điểm thu hoạch quả. Thông thường, quả sẽ được hái sau khi cây trưởng thành từ 3 năm trở lên, khi chúng chuyển sang màu vàng xanh (gần chín). Sau khi hái, quả được phơi khô dưới bóng râm. Hoặc sau khi phơi khô, cuống sẽ được bỏ ra và hạt sẽ được giã nát trước khi sử dụng.
Thành phần hóa học của bạch đậu khấu
Hạt của bạch đậu khấu chứa một lượng tinh dầu (2.4%), với các thành phần chính trong tinh dầu là d-borneol và d-camphor. Ngoài ra, trong bạch đậu khấu còn chứa lipid (7g), cholesterol (0g), natri (18mg), kali (1.119mg), cacbohydrate (68g), protein (11g) cùng với một số dưỡng chất khác như vitamin A, vitamin D, vitamin B12, sắt, magi,...
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/475989Yzi/anh-mo-ta.png)
Tác dụng vật lý
Loại dược liệu này hỗ trợ tăng cường hoạt động ruột, kích thích tiết dịch vị, ngăn ngừa tình trạng ruột nổi men không bình thường và ngăn chặn tình trạng buồn nôn. Ngoài ra, nó còn giúp chống lại nấm, hạ sốt, làm giãn cơ trơn, giảm huyết áp ở người mắc cao huyết áp rất tốt.
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/475989LRo/anh-mo-ta.png)
Công dụng của bạch đậu khấu (liều dùng)
Thường thì mỗi lần sử dụng, bạn có thể hấp khoảng 2-6g bạch đậu khấu để sắc nước uống. Khi sắc thuốc, hãy đợi cho đến khi nước sôi trước khi thêm bạch đậu khấu vào vì sẽ làm giảm hiệu quả nếu sắc quá lâu. Thuốc từ bạch đậu khấu có thể được chế biến ở dạng lỏng, dạng bột, quả hoặc hạt khô/tươi, hoặc trong rượu thuốc,...
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://cdn.tgdd.vn/Files/2021/07/30/1371745/bach-dau-khau-la-gi-cong-dung-va-lieu-dung-bach-dau-khau-202107300108503972.jpg)
Công dụng của bạch đậu khấu được biết đến như, khi sử dụng trong y học, nó rất hiệu quả trong việc điều trị một số bệnh như: Đầy bụng khó tiêu, chuột rút bụng, nôn mửa, hội chứng ruột kích thích, các vấn đề về phổi, hoặc trẻ em bị táo bón,... Bạch đậu khấu cũng là lựa chọn phổ biến trong việc chế biến thuốc chống sốt, kiểm soát kinh nguyệt, chữa bệnh lao hoặc viêm khớp, sốt rét,...
Những phương pháp sử dụng bạch đậu khấu trong điều trị bệnh
Dưới đây là một số bài thuốc trị bệnh từ bạch đậu khấu mà Mytour muốn chia sẻ với bạn:
Chữa đau bụng, đau ngực
Hòa tan hỗn hợp gồm: 5g bạch đậu khấu, 6g hậu phác, 3g quảng mộc hương, 3g cam thảo. Dùng nước uống.
Chữa trẻ em bị táo bón
Sử dụng 14 hạt bạch đậu khấu, 14 hạt sa nhân, 6g sinh cam thảo, 6g chích cam thảo. Sau đó, nghiền nhỏ tất cả thành bột và đặt vào miệng trẻ em.
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/475989KrS/anh-mo-ta.png)
Chữa cảm giác nôn mửa khi mang thai
Chuẩn bị 3g bạch đậu khấu, 3 quả đại táo, 3g trúc như, 3g gừng cay. Gừng được giã nát và ép lấy nước. Các loại thuốc còn lại được sắc trong khoảng 50-60ml nước lọc và uống kèm với nước gừng.
Điều trị cảm giác nôn mửa do dạ dày bị đờm lạnh
Sử dụng 12g bạch đậu khấu, 8g quất hồng, 10g bạch truật, 10g phục linh và 3 lát gừng sống. Sau đó, sắc 3 bát nước và lấy 1 bát để uống. Uống trước hoặc sau bữa ăn 60 phút với nước ấm. Mỗi ngày uống 1 lần.
Giải độc sau khi uống rượu
Sắc lấy nước uống tất cả 5g bạch đậu khấu, 5g cam thảo có thể giúp giải độc sau khi uống rượu.
Phân biệt giữa bạch đậu khấu và nhục đậu khấu
Hình dạng: Bạch đậu khấu có hình dạng như quả cầu dẹt, bề mặt có những rãnh, 3 gờ và nhiều hạt. Khi chín, màu sắc của nó là nâu trắng và vỏ trở nên khô. Nhục đậu khấu có hình dạng tròn, màu vàng đậm. Khi chín, vỏ bên ngoài sẽ bung ra và chỉ có một hạt bên trong. Vỏ hạt khi bung ra sẽ có màu hồng.
Mùi vị: Bạch đậu khấu có vị cay, hương thơm dịu và hơi ngọt. Còn nhục đậu khấu thì có vị đắng và chát.
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/475989bjH/anh-mo-ta.png)
Thành phần: Nhục đậu khấu chứa nhiều tinh dầu hơn (5%) so với bạch đậu khấu (2.4%). Các chất khác có trong chúng khá giống nhau.
Công dụng: Bạch đậu khấu là loại thảo quả xanh có tính ấm, giúp chống nôn, hỗ trợ tiêu hóa và cải thiện lưu thông máu. Còn nhục đậu khấu cũng có tính ấm, có thể chữa tiêu chảy, các vấn đề liên quan đến dạ dày, sốt rét và bệnh phong.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng
Để đảm bảo an toàn, hãy lưu ý những điều sau khi sử dụng bạch đậu khấu:
Trước khi sử dụng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ vì một số loại thực phẩm chức năng hoặc thảo dược khác có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của bạch đậu khấu hoặc gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
![](https://img.tripi.vn/cdn-cgi/image/width=700,height=700/https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/475989swg/anh-mo-ta.png)
Nếu bạn phát hiện bất kỳ triệu chứng nào khi sử dụng, hãy liên hệ ngay với bác sĩ và ngưng sử dụng. Người có cơ địa nhiệt, táo bón hoặc thiếu máu không nên sử dụng bạch đậu khấu.
Hiện vẫn chưa có tài liệu về việc sử dụng bạch đậu khấu cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Đây là tất cả những thông tin cơ bản về cây bạch đậu khấu, công dụng và liều lượng sử dụng mà bạn cần biết. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích về dược liệu này để giúp bạn duy trì và nâng cao sức khỏe cho bản thân và gia đình.
Tham khảo từ: hellobacsi