
Bạch Trạch (giản thể: 白泽; phồn thể: 白澤; bính âm: Bái Zé; Wade–Giles: Pai Tse hay hakutaku (白沢, hakutaku)) là một sinh vật linh thiêng trong thần thoại Trung Hoa và Đông Á. Tên gọi 'Bạch Trạch' có nghĩa là 'đầm lầy trắng'. Theo truyền thuyết, Hoàng Đế đã gặp Bạch Trạch trong chuyến vi hành ở các vùng đất phía Đông của ông. Khi gặp Hoàng Đế, Bạch Trạch đã cung cấp cho ông thông tin về 11.520 loài linh thú và quái vật trong tự nhiên, cũng như cách phòng ngừa sự quấy rối và tấn công của chúng. Những chỉ dẫn này được ghi lại trong một tác phẩm có tên là Bạch Trạch Đồ (白泽图/白澤圖, Bái Zé Tǘ). Tác phẩm hiện đã thất lạc, nhưng một số phần của nó vẫn còn được lưu lại trong các tài liệu sau này.
Tại Nhật Bản
Theo truyền thuyết, một sinh vật có tên gọi kutabe, tương tự như Bạch Trạch của Trung Quốc, đã từng xuất hiện trên núi Tateyama, quận Toyama và “Đã dự đoán một dịch bệnh chết người sắp xảy ra trong vài năm tới. Bạch Trạch đã khuyên nên sử dụng hình ảnh của nó như một lá bùa để phòng bệnh, và từ đó hakutaku trở thành biểu tượng tinh thần chống lại bệnh tật.'
Người Nhật mô tả hakutaku như một “sinh vật có hình dạng tương tự như một con bò hoặc sư tử khổng lồ với 9 mắt và sáu sừng, mỗi bên có 3 và 2 sừng, với khuôn mặt giống con người. Hakutaku cũng thường được miêu tả là có thân hình giống sư tử và 8 mắt, đầu có một hoặc nhiều sừng”. Tuy nhiên, cũng có nhiều phiên bản khác nhau về số lượng mắt phụ của bạch trạch, đôi khi chỉ có một mắt phụ ở giữa trán. Nó còn được biết đến như một thần thú “thông minh và có khả năng đọc hiểu ngôn ngữ của con người.”
Trong Thiền phái và văn hóa Nhật Bản, D T Suzuki mô tả hakutaku như sau “Một sinh vật thần thoại, có thân người giống như một cánh tay và đầu giống con người. Người xưa tin rằng sinh vật này có khả năng ăn những cơn ác mộng và tai ương khủng khiếp. Vì vậy, họ cũng hy vọng nó có thể tiêu diệt tất cả các bệnh tật mà con người gặp phải. Người ta thường treo hình ảnh của bạch trạch ở cổng hoặc trong nhà.”
- Harper, Donald (1985). “A Chinese Demonography of the Third Century B.C.”. Harvard Journal of Asiatic Studies. Harvard-Yenching Institute. 45 (2): 491–492. doi:10.2307/2718970. JSTOR 2718970.
- Mizuki, Shigeru (2004). Mujara 6: Sekai, Tokubetsu-hen (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Soft Garage. tr. 31. ISBN 4-86133-030-0.
- Mizuki, Shigeru (2003). Mujara 6: Chūbu-hen (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản: Soft Garage. tr. 60. ISBN 4-86133-005-X.