Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 20: Đòn bẩy hỗ trợ học sinh lớp 8 trong việc đối mặt với câu hỏi và bài tập trên các trang 95, 96, 97 sách Chân trời sáng tạo.
Giải KHTN 8 Bài 20 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm vững kiến thức về Đòn bẩy, cách tính. Đồng thời, cung cấp nguồn tư liệu quý giá giúp giáo viên soạn giáo án một cách linh hoạt. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài giải KHTN 8 Bài 20 Đòn bẩy, kính mời quý vị theo dõi và tải về tại đây.
Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 20 CTST
Câu hỏi 1
Quan sát Hình 20.2 và trả lời các câu hỏi sau:
a. Để nâng vật, người thợ cần áp dụng lực F2 theo hướng và phương nào? Hãy đưa ra nhận xét về hướng của lực và hướng di chuyển của vật.
b. Để sử dụng lực F2 nhỏ hơn để nâng vật, điểm tựa O cần được dịch chuyển về phía nào?
Trả lời:
a.
- Để nâng vật, người thợ cần áp dụng lực F2 theo:
+ phương: thẳng đứng lên trên.
+ chiều: từ trên xuống dưới.
- Phân tích về hướng của lực tác dụng và hướng di chuyển của vật: chúng đồng phương trái ngược.
b. Để sử dụng lực F2 nhỏ hơn để nâng vật, điểm tựa O cần được di chuyển về phía gần vật được nâng.
Câu hỏi 2
Với mỗi loại đòn bẩy (Hình 20.3), hãy đưa ra nhận xét về vị trí của điểm tựa và điểm đặt các lực.
Trả lời:
- Trong Hình 20.3 a) Đòn bẩy loại 1: Đòn bẩy có điểm tựa đặt ở trung điểm giữa điểm đặt lực và vật.
Ứng dụng: Xà beng, búa nhổ đinh, mái chèo thuyền, kéo, và nhiều hơn nữa.
- Hình 20.3 b) Đòn bẩy loại 2: Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu kia.
Ứng dụng: Xe cút kít, kẹp làm vỡ vỏ hạt, và nhiều hơn thế nữa.
- Hình 20.3 c) Đòn bẩy loại 3: Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu kia và lực tác dụng ở giữa hai đầu (trong trường hợp này điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
Ứng dụng: Cần câu cá, đũa, và nhiều ứng dụng khác.
Câu hỏi 3
Quan sát Hình 20.4 và trả lời:
a. Các dụng cụ hoạt động theo nguyên tắc của đòn bẩy loại nào?
b. Đưa ra lợi ích của các loại đòn bẩy đã đề cập.
Trả lời:
a.
- Các công cụ sử dụng nguyên tắc của đòn bẩy loại 1: Kéo, mái chèo.
- Các công cụ sử dụng nguyên tắc của đòn bẩy loại 2: Kẹp vỏ hạt, xe cút kít.
- Các công cụ sử dụng nguyên tắc của đòn bẩy loại 3: Bấm kim, cây câu cá.
b. Ưu điểm của các loại đòn bẩy:
- Đòn bẩy loại 1 mang lại lợi ích về lực và có thể thay đổi hướng của lực theo ý muốn.
- Loại đòn bẩy 2 mang lại lợi ích về lực, giúp nâng vật nặng một cách dễ dàng hơn.
- Loại đòn bẩy 3 không cung cấp lợi ích về lực, nhưng giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bài tập về Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 20: Đòn bẩy
Bài tập 1
Công cụ nhổ đinh hoạt động theo nguyên tắc của đòn bẩy, trong đó moment của lực tác dụng khiến đầu búa quay quanh điểm tựa O, giúp nhổ đinh ra khỏi tấm gỗ. Vẽ sơ đồ đòn bẩy và chỉ ra các điểm O1 và O2 trên hình.
Trả lời:
Bài tập 2
Hãy đưa ra một số ứng dụng của đòn bẩy trong thực tế.
Trả lời:
Một số ứng dụng cụ thể của đòn bẩy trong cuộc sống hàng ngày.
- Trò chơi bập bênh
Trả lời:
Một số ứng dụng của đòn bẩy trong thực tế.
- Trò chơi bập bênh
- Dùng xẻng xúc đất, cát
- Khiến cho tay cầm của chiếc kéo dài hơn lưỡi kéo giúp tạo ra lợi thế về lực khi cắt kim loại.