Luyện từ và câu
Câu 1:
Chọn từ ngữ thích hợp để mô tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình.
Chọn từ ngữ thích hợp để mô tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình.
Cách giải:
Hãy suy nghĩ về các tính từ đã được cung cấp và chọn tính từ phù hợp để trả lời câu hỏi.
Giải thích chi tiết:
Con ngựa: một chút cao
Con lạc đà: khá cao
Con voi: tương đối cao
Con hươu cao cổ: vô cùng cao
Câu 2
Đặt 3 câu chứa từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm hoặc nhanh để mô tả đặc điểm của các con vật.
M: Gấu túi di chuyển khá chậm.
Cách giải:
Hãy quan sát tranh và mô tả đặc điểm của các con vật.
Giải thích chi tiết:
- Con rùa di chuyển rất chậm.
- Ốc sen di chuyển quá chậm.
- Con mèo di chuyển khá nhanh.
- Con ngựa bay rất nhanh lắm.
- Con báo chạy rất nhanh.
Câu 3
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
G: Các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải.
trăng trắng |
trắng |
trắng tinh |
đo đỏ |
đỏ |
|
|
tím |
|
|
xanh |
|
Phương pháp giải:
Em nhớ lại những kiến thức đã học về mức độ màu sắc, suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
trăng trắng |
trắng |
trắng tinh |
đo đỏ |
đỏ |
Đỏ chót |
Tim tím |
tím |
Tím lịm |
Xanh xanh |
xanh |
Xanh ngắt |
Câu 4
Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn.
xanh xanh xanh biếc |
vàng rực vàng nhạt |
trong veo trong trong |
chậm rãi chầm chậm |
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng (1) theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm (2) trên nền trời hơi xanh (3) như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong (4), phẳng lặng.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn, hiểu nghĩa những từ ngữ cho sẵn để thay thế từ sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
(1) vàng rực
(2) chậm rãi
(3) xanh xanh
(4) trong veo
Câu 5
Gạch dưới từ ngữ không cùng loại trong mỗi nhóm.
a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô
b. xanh mướt, vàng óng, to đùng, nâu sậm
c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng
Phương pháp giải:
Hãy đọc kĩ các từ trong câu để xác định từ không cùng nhóm.
Lời giải chi tiết:
a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô
b. xanh mướt, vàng óng, to đùng, nâu sậm
c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng
Viết
Câu 1:
Đọc bài văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112) và thực hiện yêu cầu:
a. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.
b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả đặc điểm gì của con rùa?
Phương pháp giải:
Hãy đọc kĩ bài văn, dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ và tìm ra câu trả lời cho câu hỏi trên.
Lời giải chi tiết:
a.
- Phần mở bài: Su là chú rùa nhỏ, ngộ nghĩnh, đáng yêu mà ông bà em nuôi đã bảy năm rồi.
Nội dung chính: Giới thiệu về chú rùa Su.
- Phần thân bài:
Chú rùa Su có cái mai rất cứng, trông như được ghép bởi các mảnh gỗ gồ ghề màu nâu vàng. Nó như một chiếc áo giáp mà Su chẳng bao giờ cởi ra. Chú có chiếc đầu tròn thuôn nhọn về phía mũi. Mỗi khi cảm thấy nguy hiểm, chú lại thu cái đầu nhỏ vào trong mai. Phải đến khi mở đôi mắt an toàn rồi, chú mới chịu chui ra ngoài, nhỏ xíu như hạt đậu, thấy
Su có bốn chiếc chân tí hon. Mỗi bàn chân có năm ngón ngắn ngủn với những chiếc móng dài mà không hề sắc nhọn, bởi Su rất chăm chỉ tập đi bộ. Mảnh vườn nhỏ của ông bà em, không có chỗ nào mà chú chưa bò qua. Chăm đi bộ là thế, nhưng lần nào thi đi nhanh với em chú cũng thua. Em bế chú lên và bảo:“Su cố lên nhé! Lần sau, tớ sẽ chờ!”
Nội dung chính: Miêu tả đặc điểm, hoạt động… của chú rùa Su.
- Phần kết bài: Em rất thích chú rùa Su và có lẽ Su cũng rất thích em.
Nội dung chính: Bạn nhỏ bày tỏ tình cảm với chú rùa Su.
b. Phần thân bài có 2 đoạn.
- Đoạn 1: Miêu tả những đặc điểm của chú rùa là: mai, đầu, đôi mắt
- Đoạn 2: Miêu tả những đặc điểm của chú rùa là:chân, móng, chăm đi bộ.
Câu 2
Ghi lại những điểm khác nhau giữa hai cách mở bài và hai cách Ô kết bài trong bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 113).
Mở bài |
Mở bài trực tiếp: |
Mở bài gián tiếp: |
|
Kết bài
|
Kết bài không mở rộng: |
Kết bài mở rộng: |
Phương pháp giải:
Em đọc hai cách mở bài và kết bài như trong ảnh, suy nghĩ sự khác nhau về độ dài, về nội dung, cảm nhận… của hai cách viết và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Mở bài |
Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay vào sự vật mình định miêu tả. |
Mở bài gián tiếp: nói thêm những chi tiết khác để dẫn vào sự vật định miêu tả. |
|
Kết bài
|
Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết cảm nghĩ về sự vật đang miêu tả mà không bình luận gì thêm. |
Kết bài mở rộng: mở rộng thêm nội dung, đưa ra thêm nhiều vấn đề xung quanh sự vật được miêu tả. |
Câu 3
Hãy chọn một trong hai yêu cầu sau đây để thực hiện:
a. Viết mở bài và kết bài khác cho bài văn tả con rùa (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112).
b. Viết mở bài và kết bài cho bài văn mô tả con vật mà em thích.
Phương pháp giải:
Chọn một trong hai yêu cầu và viết mở bài, kết bài tương ứng.
Có thể mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp; kết bài không mở rộng hoặc mở rộng.
Lời giải chi tiết:
Mở bài: Trong khu vườn nhỏ của gia đình em, có nhiều loài vật nuôi như gà, vịt, chim bồ câu. Trong số đó, con vật em yêu thích nhất là con ngỗng.
Kết bài: Em rất thích chú ngỗng trong gia đình, mọi hình ảnh về chú ngỗng bơi lội trong ao, đi dạo trong vườn đều là kỷ niệm đẹp của em.
Vận dụng
Ghi lại một số tính từ để mô tả ngoại hình của một con vật em đã quan sát (trong nhà, trong hình ảnh hoặc trên TV,...).
- Con vật quan sát:
- Tính từ miêu tả ngoại hình của con vật:
Phương pháp giải:
Quan sát các đặc điểm ngoại hình của con vật mình chọn, chọn các tính từ phù hợp và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Con vật quan sát: mèo
- Tính từ miêu tả ngoại hình của con vật: đôi mắt lớn tròn, sáng bóng, đuôi dài, bộ lông mềm mịn,…