Giải Bài 29 Khoa học Tự nhiên 8: Tổng quan về cơ thể người hỗ trợ học sinh lớp 8 trong việc giải các câu hỏi thảo luận, luyện tập trên trang 134, 135 trong cuốn sách Chạm vào tầm sáng tạo.
Giải KHTN 8 Bài 29 Chạm vào tầm sáng tạo giúp học sinh hiểu sâu hơn về thông tin liên quan đến tổng quan về cơ thể người. Đồng thời, đây cũng là tài liệu hữu ích cho giáo viên trong việc soạn giáo án. Dưới đây là nội dung chi tiết của Giải KHTN 8 Bài 29: Tổng quan về cơ thể người, mời các bạn cùng theo dõi và tải về tại đây.
Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 29 Chạm vào tầm sáng tạo
Câu 1
Quan sát Hình 29.1, hãy liệt kê một số bộ phận trong cơ thể người và dự đoán vai trò của chúng đối với cơ thể bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Trả lời:
Tên cơ quan | Vai trò |
Tim | Co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể. |
Phổi | Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. |
Gan | Phân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu; chuyển hóa các chất như carbohydrate, protein, lipid; thực hiện tổng hợp một số chất như yếu tố đông máu, hormone angiotensinogen, albumin,… |
Ruột già | Hấp thụ nước và một số muối khoáng; tạo phân. |
Cơ hoành | Ngăn giữa vị trí lồng ngực và ổ bụng; tham gia cử động hô hấp. |
Dạ dày | Co bóp, nhào trộn thức ăn; tiêu hóa một phần protein trong thức ăn. |
Ruột non | Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng; hấp thụ các chất dinh dưỡng. |
Bàng quang | Tích trữ nước tiểu. |
Niệu đạo | Đưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể. |
Câu 2
Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Trả lời:
Hệ cơ quan | Cơ quan | Vai trò chính |
Hệ vận động | Cơ, xương | Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển. |
Hệ tiêu hóa | Ống tiêu hóa: Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột | Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài. |
Hệ tuần hoàn | Tim, mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) | Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. |
Hệ hô hấp | Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi | Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể. |
Hệ bài tiết | Phổi, da, thận, bàng quang, niệu đạo | Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường. |
Hệ thần kinh | Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh | Thu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường. |
Hệ nội tiết | Các tuyến nội tiết: tuyến tùng, vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tinh hoàn, buồng trứng | Điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết một số loại hormone tác động đến cơ quan nhất định. |
Hệ sinh dục | Ở nữ: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ | Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống. |
Bài 29: Bài tập Khoa học tự nhiên 8 CTST
Liệt kê tên các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể hợp tác khi người đang chạy.
Trả lời:
Trong quá trình chạy, các cơ quan và hệ cơ quan sau phối hợp hoạt động: Hệ cơ bản (cơ và xương), hệ tuần hoàn (tim và các mạch máu), hệ hô hấp (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi), hệ tiết (da), hệ thần kinh (não, dây thần kinh), hệ nội tiết.