Bài 3: Mol và tỉ lệ khối lượng của chất khí trong sách KHTN 8, Giải Kết nối tri thức KHTN 8 trang 16, 17, 18, 19

Buzz

Các câu hỏi thường gặp

1.

Khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, iodine và phân tử nước là bao nhiêu?

Khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon là 12 gam, 1 mol phân tử iodine là 254 gam, và 1 mol phân tử nước là 18 gam. Khối lượng của các chất này được xếp theo thứ tự: carbon < nước < iodine.
2.

Cách tính số nguyên tử hoặc phân tử trong một lượng chất cụ thể như thế nào?

Để tính số nguyên tử hoặc phân tử, nhân số mol với số Avogadro (6,022 × 10^23). Ví dụ: 0,25 mol nguyên tử carbon có 0,25 × 6,022 × 10^23 = 1,5055 × 10^23 nguyên tử.
3.

Làm thế nào để tính khối lượng mol của chất X?

Để tính khối lượng mol của chất X, bạn cần biết khối lượng và số mol. Ví dụ, nếu 0,4 mol chất X có khối lượng 23,4 gam, thì khối lượng mol là 23,4 ÷ 0,4 = 58,5 g/mol.
4.

Thể tích mol của khí được tính như thế nào ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cụ thể?

Thể tích mol khí có thể tính bằng công thức V = n × Vm, trong đó n là số mol khí và Vm là thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn. Ví dụ: 1,5 mol khí ở 25°C và 1 bar chiếm thể tích 6,1975 lít.
5.

Tỉ khối của khí carbon dioxide so với không khí như thế nào?

Khí carbon dioxide có tỉ khối so với không khí là 1,52, có nghĩa là khí CO2 nặng hơn không khí khoảng 1,52 lần và thường tích tụ ở những khu vực thấp như đáy hang.