1. Kiến thức và kỹ năng cần có
- Có khả năng đọc và so sánh các số vượt qua triệu.
- Nhận diện các hàng và lớp trong hệ thống số thập phân.
- Xác định giá trị của từng chữ số dựa vào vị trí của nó trong số.
- Hiểu cấu trúc thập phân của số. Chuyển đổi số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị, và ngược lại.
- Xác định số lớn nhất và số nhỏ nhất trong bốn số được cho trong phạm vi triệu.
- Làm tròn số có bảy chữ số đến các hàng trăm, nghìn, chục nghìn và trăm nghìn.
- Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc so sánh các số trong phạm vi triệu.
2. Bài tập 1
Câu 1: Các hình dưới đây trình bày số dân của một số tỉnh và thành phố vào năm 2019 (theo số liệu từ Tổng cục Thống kê - như trong sách giáo khoa). Hãy đọc các số dân của các tỉnh và thành phố đó.
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào quy tắc đọc số với ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
- Dân số tỉnh Hà Giang là: 854.679 người
- Dân số thành phố Hà Nội là: 8.053.663 người
- Dân số tỉnh Quảng Trị là: 632.375 người
- Dân số tỉnh Lâm Đồng là: 1.296.906 người
- Dân số thành phố Hồ Chí Minh là: 8.993.082 người
- Dân số tỉnh Cà Mau là: 1.194.476 người.
Câu 2: Xem xét số 517.906.384
a) Xác định các chữ số thuộc lớp triệu của số này
b) Xác định các chữ số thuộc lớp nghìn của số này
c) Xác định các chữ số thuộc lớp đơn vị của số này
d) Đọc số này
Phương pháp giải:
- Các hàng triệu, hàng chục triệu, và hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu
- Các hàng nghìn, hàng chục nghìn, và hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn
- Các hàng đơn vị, hàng chục, và hàng trăm tạo thành lớp đơn vị
- Để đọc số, ta chia thành các lớp từ đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu, mỗi lớp gồm 3 chữ số. Đọc từng lớp từ trái qua phải theo cách đọc số ba chữ số.
Chi tiết lời giải:
a) Các chữ số của lớp triệu là 5, 1, 7
b) Các chữ số của lớp nghìn là 9, 0, 6
c) Các chữ số của lớp đơn vị là 3, 8, 4
d) Số 517 906 384 được đọc là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm sáu mươi bốn
Câu 3:
a) Viết các số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 dưới dạng tổng (theo mẫu)
Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3
b) Số ?
50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ? = 56 327
800 000 + 2 000 + ? + 40 + 5 = 802 145
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + ? = 3 705 090
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định giá trị của từng chữ số theo hàng và viết số cần tìm thành tổng các giá trị đó
Bước 2: Thay số vào vị trí còn thiếu
Chi tiết lời giải:
a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2
815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6
5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1
800.000 cộng 2.000 cộng 100 cộng 40 cộng 5 bằng 802.145
3.000.000 cộng 700.000 cộng 5.000 cộng 90 bằng 3.705.090
Câu 4:
Số nào?
Số | 9 724 | 46 875 | 703 410 | 4 297 603 |
Giá trị của chữ số 4 | 4 | |||
Giá trị của chữ số 7 | 700 |
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của các chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó tìm ra giá trị của chúng
Giải thích chi tiết:
Số | 9 724 | 46 875 | 703 410 | 4 297 603 |
Giá trị của chữ số 4 | 4 | 40000 | 400 | 4 000 000 |
Giá trị của chữ số 7 | 700 | 70 | 700 000 | 7 000 |
Câu 5:
Hãy thử đoán
Cho một số ba chữ số. Khi thêm chữ số 2 vào trước số đó, số mới có bốn chữ số sẽ lớn hơn số gốc bao nhiêu đơn vị?
Phương pháp giải:
- Xây dựng biểu thức dựa trên các thông tin từ đề bài
- Sử dụng phương pháp phân tích số để giải quyết bài toán
Giải thích chi tiết:
Khi thêm chữ số 2 vào trước một số ba chữ số, số mới có bốn chữ số sẽ lớn hơn số ban đầu 2000 đơn vị.
3. Bài tập luyện tập 2
Câu 1: >; <; = ?
a) 98.979 ? 701.352
651.410 ? 639.837
4.785.696 ? 5.460.315
b) 37.020 ? 30.000 + 7.000 + 20
200.895 ? 200.000 + 900 + 5
8.100.300 ? 7.000.000 + 900.000
Phương pháp giải:
a) - Số có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn số có ít chữ số hơn
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, so sánh từng chữ số từ trái sang phải
b) Tính giá trị các biểu thức ở bên phải rồi so sánh hai bên
Giải thích chi tiết:
a) 98.979 < 701.352
651.410 > 639.837
4.785.696 < 5.460.315
b) 37.020 = 30.000 + 7.000 + 20
200.895 < 200.000 + 900 + 5
8.100.300 > 7.000.000 + 900.000
Câu 2:
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng khách du lịch từ một số quốc gia Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (Theo Niên giám thống kê năm 2019 - sách giáo khoa)
a) Quốc gia nào có số lượng khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất?
Quốc gia nào có số lượng khách du lịch đến Việt Nam ít nhất?
b) Số khách du lịch từ Campuchia đến Việt Nam ít hơn số lượng khách từ những quốc gia nào trong danh sách trên?
Phương pháp giải:
So sánh số lượt khách du lịch từ các quốc gia đến Việt Nam để trả lời các câu hỏi trong đề bài.
Giải thích chi tiết:
Chúng ta có 98.500 < 227.900 < 509.800 < 606.200
a) Quốc gia Malaysia có số lượng khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất
Lào có số lượng khách du lịch đến Việt Nam ít nhất
b) Số khách du lịch từ Campuchia đến Việt Nam ít hơn số lượng khách từ Thái Lan và Malaysia
Câu 3: Số lượng học sinh cấp Tiểu học trên toàn quốc vào ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8.891.344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020)
a) Làm tròn số học sinh đến hàng trăm
Nam nói: 'Số học sinh khoảng 8.891.400'
Việt nói: 'Số học sinh khoảng 8.891.300'
Theo bạn, ai đúng?
b) Mỗi bạn đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?
Hướng dẫn giải:
a) Để làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số ở hàng chục với 5. Nếu nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên
b) Xem số sau khi làm tròn của mỗi bạn để trả lời câu hỏi
Giải thích chi tiết:
a) Khi làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm, ta được số 8 891 300 (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, nên làm tròn xuống)
Như vậy, ý kiến của bạn Việt là chính xác
b) Nam nói: 'Số học sinh khoảng 8 900 000'. Nam đã làm tròn đến hàng trăm nghìn
Mai nói: 'Số học sinh khoảng 8 891 000'. Mai đã làm tròn đến hàng nghìn
Việt nói: 'Số học sinh khoảng 8 890 000'. Việt đã làm tròn đến hàng chục nghìn
Câu 4: Trong cửa hàng điện máy, nhân viên đã gán nhầm giá cho bốn loại máy tính như sau: (hình mô tả trong sách giáo khoa)
Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Hãy giúp nhân viên xác định chính xác giá của từng máy tính.
Phương pháp giải:
So sánh giá của các máy tính và xác định đúng giá dựa trên thông tin đã cho.
Lời giải chi tiết:
Chúng ta có 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000
Vì máy tính C có mức giá thấp nhất, nên giá của máy tính C là 17 800 000 đồng.
Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A, nên thứ tự giá là máy tính A < máy tính B < máy tính D.
Do đó, giá của máy tính A là 18 700 000 đồng.
Giá của máy tính B là 21 900 000 đồng.
Máy tính C có giá là 17 800 000 đồng
Máy tính D có mức giá 22 300 000 đồng.