Giải Bài Tập Khoa Học Tự Nhiên Lớp 8 Bài 6: Tính Theo Phương Trình Hóa Học dành cho học sinh lớp 8 giải các câu hỏi thảo luận và làm bài tập trang 32, 33, 34 trong sách Sáng Tạo Trên Chặng Đường Học Hỏi.
Giải Bài 6: Khoa Học Tự Nhiên 8 - Sáng Tạo Trên Chặng Đường Học Hỏi giúp học sinh hiểu rõ kiến thức và cách làm bài tập tính theo phương trình hóa học. Đồng thời, đây cũng là tư liệu hữu ích giúp giáo viên soạn giáo án. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài giải Bài 6: Tính Theo Phương Trình Hóa Học - Khoa Học Tự Nhiên 8 mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.
Câu Hỏi Thảo Luận: Khoa Học Tự Nhiên 8 - Sáng Tạo Trên Chặng Đường Học Hỏi - Bài 6
Câu Hỏi 1
Các chất tham gia phản ứng trong các thí nghiệm (1), (2) và (3) bao gồm những chất nào?
Đáp án:
Các chất tham gia phản ứng trong thí nghiệm (1) là: HCl;
Các chất tham gia phản ứng trong thí nghiệm (2) là: HCl; H2.
Các chất tham gia phản ứng trong thí nghiệm (3) là: HCl; Cl2.
Câu 2
Trong Thí nghiệm (2) và (3), chất nào là chất không đủ và chất nào là chất thừa?
Đáp án:
Trong thí nghiệm (2): Cl2 không đủ, H2 thừa;
Trong thí nghiệm (3): H2 không đủ; Cl2 thừa.
Câu 3
Trong các thí nghiệm (1), (2) và (3), phản ứng nào diễn ra đúng lượng?
Đáp án:
Phản ứng trong thí nghiệm (1) diễn ra đúng lượng.
Câu 4
Sản phẩm tạo ra trong 3 thí nghiệm (Bảng 6.1) là chất gì? Để xác định lượng sản phẩm tạo thành, cần dựa vào lượng chất thiếu hay chất dư?
Trả lời:
Sản phẩm tạo ra trong 3 thí nghiệm là: HCl;
Để xác định lượng sản phẩm tạo thành, cần dựa vào lượng chất thiếu.
Câu 5
Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung, ta thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng.
CaCO3 → CaO + CO2
1 : 1 : 1
Bước 2: Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học, tìm số mol CaO được tạo thành.
Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau:
nCaO=nCaCO3=0,25 (mol).
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:
mCaO = nCaO × MCaO = 0,25 × 56 = 14 (gam).
Câu 6
Hãy trình bày cách tính thể tích khí clo đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.
Trả lời:
Cách tính thể tích khí chlorine:
Bước 1: Ghi lại phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2 : 3 : 2
Bước 2: Xác định số mol AlCl3 được tạo ra sau phản ứng:
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học, tính số mol khí chlorine tham gia:
Theo tỉ lệ mol trong phản ứng, ta có:
Bước 4: Đổi số mol chất thành thể tích:
Câu 7
Ý kiến của em về khối lượng thực tế và khối lượng lí thuyết thu được của ammonia là gì.
Trả lời:
Khối lượng ammonia thực tế bằng ¼ khối lượng ammonia lí thuyết.
Câu 8:
Để tính hiệu suất phản ứng, cần biết những thông tin gì?
Trả lời:
Để tính hiệu suất phản ứng, cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí thuyết. Cả hai lượng này phải được đo bằng cùng một đơn vị.
Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 6 CTST
Luyện tập trang 33
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Tính thể tích khí oxygen (điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Trả lời:
Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5
Tỉ lệ các chất: 4 : 5 : 2
Số mol phosphorus đã bị đốt cháy:
Theo tỉ lệ mol trong phản ứng, ta có:
Luyện tập trang 34
Khi cho 0,50 mol khí hydrogen phản ứng với 0,45 mol hơi iodine, thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.