1. Kiến thức về thương chứa chữ số 0
Chương trình Toán lớp 4 thường gặp dạng bài toán về thương có chữ số 0. Đây là các bài tập mở rộng của phép chia, yêu cầu học sinh phải có khả năng tính toán nhanh và chính xác.
Cuối bài học, bạn cần ghi nhớ những kiến thức quan trọng sau đây:
- Thực hiện phép chia từ trái sang phải: Khi chia, bạn cần bắt đầu từ bên trái của số chia và tiếp tục qua phải cho đến khi hoàn tất phép chia.
- Áp dụng để tính toán nhanh và hiệu quả: Việc nắm vững quy trình chia chính xác giúp bạn tính toán nhanh hơn và nâng cao hiệu suất làm bài.
Dưới đây là ví dụ minh họa cụ thể:
a) Để thực hiện phép chia 9450 cho 35:
- Bắt đầu từ bên trái, chia 94 cho 35, kết quả là 2, sau đó viết số 2 vào.
- Nhân 2 với 5, được 10. Trừ 10 khỏi 14 (94 - 10), ta còn lại 4, viết 4 và nhớ 1.
- Tiếp theo, nhân 1 với 3, ra 3, cộng thêm 1 thành 4. Trừ 5 khỏi 9 (14 - 5), ta còn lại 4, viết 4.
- Hạ số 5 xuống và thêm 0 vào, tạo thành 245. Chia 245 cho 35, kết quả là 7, viết 7.
- Tiếp tục với số 0, chia 0 cho 35, kết quả là 0, viết 0.
Vậy, 9450 chia cho 35 là 270.
b) Để thực hiện phép chia 2448 cho 24:
- Bắt đầu từ bên trái, chia 24 cho 24, kết quả là 1, viết số 1 vào.
- Nhân 1 với 4, được 4. Trừ 4 khỏi 24 (24 - 4), còn lại 0, viết 0.
- Nhân 1 với 2, ra 2. Trừ 2 khỏi 4 (4 - 2), còn lại 2, viết 2.
- Hạ số 4 xuống và thêm 0, tạo thành 48. Chia 48 cho 24, kết quả là 2, viết 2.
- Tiếp tục với số 0, chia 0 cho 24, kết quả là 0, ghi 0 vào.
Vậy, kết quả của phép chia 2448 cho 24 là 102.
Ghi chú:
- Thực hiện phép chia từ trái sang phải là cần thiết.
- Nếu số chia nhỏ hơn số bị chia, hãy thêm số 0 vào bên phải của thương rồi tiếp tục chia.
2. Bài 77 trong vở bài tập Toán lớp 4: Thương có chữ số 0
Bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 88 Bài 1
Thực hiện tính toán sau: 5974 : 58 31902 : 78 28350 : 47
Giải bài tập:
Bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 88 Bài 2
Mua 26 chiếc bút bi với tổng chi phí 78.000 đồng. Hỏi nếu mỗi bút bi giảm giá 200 đồng thì với 98.000 đồng, có thể mua được bao nhiêu bút bi?
Tóm tắt bài toán:
Cách giải:
- Đầu tiên, tính giá mỗi bút bi bằng cách chia tổng số tiền 78.000 đồng cho số bút bi là 26, ta có giá tiền ban đầu của mỗi bút bi.
- Tiếp theo, xác định giá mỗi bút bi sau khi giảm 200 đồng bằng cách trừ 200 đồng khỏi giá ban đầu.
- Cuối cùng, để biết số bút bi có thể mua được với 98.000 đồng, chia tổng số tiền này cho giá mỗi bút bi sau khi giảm giá.
Giải chi tiết:
Giá khởi điểm của mỗi cây bút bi là:
78000 chia cho 26 bằng 3000 đồng.
Sau khi giảm giá 200 đồng mỗi cây bút bi, giá mới là:
3000 trừ 200 bằng 2800 đồng.
Với số tiền 98,000 đồng, bạn có thể mua được:
98000 chia cho 2800 bằng 35 cây bút bi.
Kết quả cho thấy bạn có thể mua được 35 cây bút bi.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 88 Bài 3
Kết hợp phép tính với kết quả tương ứng (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép tính và tìm giá trị của từng phép tính, sau đó ghép phép tính với kết quả của nó.
Giải đáp:
a) 9450 chia cho 35 =
Để thực hiện phép chia 9450 cho 35, ta làm theo các bước từ trái sang phải như sau:
- Đầu tiên, chia 94 cho 35, được 2, ghi 2.
- Sau đó, nhân 2 với 5, được 10; trừ 10 từ 14, còn 4 và ghi 4, nhớ 1.
- Tiếp theo, nhân 2 với 3, được 6; cộng thêm 1 vào 6, thành 7; trừ 7 từ 9, còn 2 và ghi 2.
- Hạ số 5 xuống, có 245; chia 245 cho 35, kết quả là 7, ghi 7.
- Tiếp tục, nhân 7 với 5, được 35; trừ 35 từ 35, còn 0 và ghi 0, nhớ 3.
- Sau đó, nhân 7 với 3, được 21; cộng thêm 3 vào 21, thành 24; trừ 24 từ 24, còn 0 và ghi 0.
- Cuối cùng, hạ số 0 xuống và chia 0 cho 35, kết quả là 0 và ghi 0.
9450 chia cho 35 bằng 270. 9450 chia 35 là 270.
b) 2448 chia cho 24 là
Để tính 2448 chia 24, thực hiện theo các bước từ trái sang phải như sau:
- Đầu tiên, chia 24 cho 24, kết quả là 1, ghi 1.
- Sau đó, nhân 1 với 4, được 4; trừ 4 từ 4, còn lại 0 và ghi 0.
- Tiếp theo, nhân 1 với 2, được 2; trừ 2 từ 2, còn lại 0 và ghi 0.
- Hạ số 4 xuống, còn lại 48; chia 48 cho 24, kết quả là 2, ghi 2.
- Sau đó, nhân 2 với 4, được 8; trừ 8 từ 8, còn lại 0 và ghi 0.
- Tiếp theo, nhân 2 với 2, được 4; trừ 4 từ 4, còn lại 0 và ghi 0.
Vậy, kết quả của phép chia 2448 chia 24 là 102.
2448 chia cho 24 bằng 102.
3. Bài tập luyện tập cho học sinh: Thương có chữ số 0
Đề bài
Câu 1: Tìm x: 5600 chia cho x = 8
A. 600
B. 700
C. 800
D. 900
Câu 2: Có 1200 kg gạo được chia đều vào các bao, mỗi bao chứa 30 kg. Hỏi tổng số bao gạo là bao nhiêu?
A. 40
B. 50
C. 60
D. 70
Câu 3: Điền vào chỗ trống: 2996 chia cho 28 bằng ...
A. 106
B. 107
C. 108
D. 109
Câu 4:
Điền các dấu >, < , = vào chỗ trống phù hợp:
1200 : 15 … 1050 : 10
A. >
B. <
C. =
Câu 5: Tính tổng của 78432 và 9880, sau đó chia cho 83 để tìm kết quả là ….
A. 1064
B. 1065
C. 1066
D. 1067
Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng chiều dài của hai cạnh liên tiếp là 307m, trong đó chiều dài vượt chiều rộng 97m.
a) Tính tổng chu vi của mảnh đất đó;
b) Tính diện tích của mảnh đất đó.
Câu 7: Một máy bơm nước trong thời gian 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít nước vào hồ bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy bơm này cung cấp được bao nhiêu lít nước?
Giải đáp cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Chúng ta có:
5600 : x = 8
x = 5600 : 8
x = 700
Câu 2: A
1200 kg gạo được phân chia đều vào các bao như sau:
1200 : 30 = 40 (bao)
Kết quả: 40 bao gạo
Câu 3: B
Câu 4: B
Chúng ta có:
1200 : 15 = 80
1050 : 10 = 105
Vì 80 < 105
Do đó, 1200 : 15 nhỏ hơn 1050 : 10
Câu 5: A
Tính tổng của 78432 và 9880 được: 78432 + 9880 = 88312
Tổng số 78432 và 9880 chia cho 83 được: 88312 : 83 = 1064
Do đó, kết quả cần tìm là 1064
Câu 6:
Hướng dẫn tính toán:
a) Để xác định chu vi của mảnh đất, ta nhân chiều dài và chiều rộng với hai.
Chu vi = 307 x 2 = 614 mét.
b) Để tính chiều rộng của mảnh đất, ta lấy chiều dài trừ chiều rộng rồi chia đôi kết quả.
Chiều rộng = (307 - 97) : 2 = 105 mét.
Để tính chiều dài của mảnh đất, chúng ta cộng chiều rộng với chiều rộng đã biết:
Chiều dài = 105 + 97 = 202 mét.
Để tính diện tích của mảnh đất, nhân chiều dài với chiều rộng:
Diện tích = 202 x 105 = 21,210 mét vuông.
Vì vậy, kết quả cuối cùng là:
a) Chu vi: 614 mét.
b) Diện tích: 21,210 mét vuông.
Câu 7:
Hướng dẫn:
1 giờ 12 phút tương đương với 72 phút.
Trung bình mỗi phút, máy bơm được:
97200 chia cho 72 bằng 1350 lít
Kết quả là: 1350 lít nước