1. Chương trình học Toán lớp 4
- Chương 1: Các số tự nhiên và bảng đơn vị đo khối lượng, bao gồm những kiến thức cơ bản như:
• Ôn tập các số từ 0 đến 100 000
• Ôn lại các số đến 100 000 (phần tiếp theo)
• Ôn lại các số đến 100 000 (phần tiếp theo) trang 5
• Biểu thức có chứa một biến số
• Luyện tập trên trang 7
• Các số gồm sáu chữ số
• Bài tập trang 10
• Hàng và lớp trong số học
• So sánh các số có nhiều chữ số
• Triệu và các đơn vị triệu
• Triệu và các đơn vị triệu (phần tiếp theo)
• Bài tập trên trang 16
• Bài tập trên trang 17
• Dãy số tự nhiên cơ bản
• Viết số tự nhiên theo hệ thập phân
......
2. Phép nhân cơ bản
• Nhân với số có một chữ số
• Tính chất giao hoán trong phép nhân
• Nhân với các số như 10, 100, 1000,... và chia cho 10, 100, 1000,...
• Tính chất kết hợp của phép nhân
• Nhân với số có chữ số 0 ở cuối
• Đề-xi-mét vuông
• Mét vuông
• Nhân một số với tổng của hai số
• Nhân một số với hiệu của hai số
.....
3. Phép chia cơ bản
• Chia tổng cho một số
• Chia cho số có một chữ số
• Bài tập trên trang 78
• Chia một số cho một tích số
• Chia một tích số cho một số
• Chia hai số có chữ số 0 ở cuối
• Chia cho số có hai chữ số
• Chia cho số có hai chữ số (phần tiếp theo)
• Bài tập trên trang 83
• Chia cho số có hai chữ số (phần tiếp theo) trang 83
• Bài tập trên trang 84
• Thương có chữ số 0
• Chia cho số có ba chữ số
- Chương 3: Các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giới thiệu về hình bình hành
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
• Dấu hiệu chia hết cho 2
• Dấu hiệu chia hết cho 5
• Bài tập trên trang 96
• Dấu hiệu chia hết cho số 9
• Dấu hiệu chia hết cho số 3
• Bài tập trên trang 98
• Bài tập tổng hợp trang 99
• Ki-lô-mét vuông
• Bài tập trên trang 100
2. Giới thiệu về hình bình hành
• Hình bình hành cơ bản
• Tính diện tích của hình bình hành
• Bài tập trên trang 104
......
- Chương 4: Phân số và các phép tính với phân số. Giới thiệu về hình thoi
1. Khái niệm về phân số
• Phân số và cách sử dụng
• Mối liên hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên
• Mối quan hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên (phần tiếp theo)
.....
2. Các phép toán với phân số
• Cộng các phân số
• Cộng phân số (phần tiếp theo)
• Tiếp tục phép trừ phân số
• Bài tập trang 131
• Bài tập tổng hợp trang 131
• Phép nhân với phân số
• Bài tập trang 133
.....
- Chương 5: Tỉ số - Các bài toán liên quan và tỉ lệ bản đồ
1. Tỉ số và các bài toán liên quan
• Khái niệm về tỉ số
• Xác định hai số dựa trên tổng và tỉ số của chúng
• Thực hành trang 148
• Thực hành trang 149
• Tổng hợp bài tập trang 149
• Xác định hai số khi biết hiệu và tỉ số giữa chúng
• Bài tập 1 trang 151
• Bài tập 2 trang 151
• Tổng hợp bài tập trang 152
• Tổng hợp bài tập trang 153
2. Tỉ lệ bản đồ và các ứng dụng thực tiễn
• Hiểu về tỉ lệ bản đồ
• Ứng dụng thực tiễn của tỉ lệ bản đồ
• Tiếp tục tìm hiểu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
......
- Chương 6: Tổng kết kiến thức
• Ôn lại các khái niệm về số tự nhiên
• Ôn tập số tự nhiên (phần tiếp theo) - Phần 1
• Ôn tập số tự nhiên (phần tiếp theo) - Phần 2
• Ôn tập các phép toán với số tự nhiên
• Ôn tập các phép toán với số tự nhiên (tiếp theo) - Phần 1
• Ôn tập các phép toán với số tự nhiên (tiếp theo) - Phần 2
• Ôn tập về biểu đồ
.....
2. Các hoạt động cơ bản - Bài 179: Bài tập luyện tập
Câu 1:
a) Tính toán và so sánh các kết quả: 2/3 × 4/5; 4/5 × 2/3; 2/3 × 4/5; 4/5 × 2/3
b) Đọc cho bạn nghe: Khi thay đổi vị trí các phân số trong một phép nhân, kết quả của phép nhân không bị thay đổi.
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép nhân giữa hai phân số:
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
Chi tiết lời giải:
a) Tính toán như sau: 2/3 × 4/5 = (2 × 4) / (3 × 5) = 8/15
4/5 × 2/3 = (4 × 2) / (5 × 3) = 8/15
Rõ ràng: 8/15 = 8/15.
Do đó: 2/3 × 4/5 = 4/5 × 2/3
Câu 2:
a) So sánh các phép tính sau đây với bạn:
(2/3 × 4/5) × 3/4;
2/3 × (4/5 × 3/4);
(2/3 × 4/5) × 3/4 so với 2/3 × (4/5 × 3/4)
b) Đọc cho bạn nghe: Khi nhân một tích của hai phân số với một phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số đầu tiên với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Cách giải:
- Để tính giá trị của biểu thức, thực hiện theo quy tắc: xử lý các phép toán trong dấu ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép toán bên ngoài dấu ngoặc.
- Áp dụng quy tắc nhân phân số: Để nhân hai phân số, nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
Giải chi tiết:
a) Tính như sau: (2/3 × 4/5) × 3/4 = 8/15 × 3/4 = 24/60 = 2/5;
2/3 × (4/5 × 3/4) = 2/3 × 12/20 = 24/60 = 2/5
Do đó: 2/5 = 2/5
Vì vậy: (2/3 × 4/5) × 3/4 = 2/3 × (4/5 × 3/4)
Câu 3:
a) Tính toán và so sánh các kết quả với bạn:
(1/5 + 3/5) × 2/3;
1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3;
(1/5 + 3/5) × 2/3 . . . . 1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3
b) Đọc cho bạn nghe: Khi nhân tổng của hai phân số với một phân số thứ ba, chúng ta có thể nhân từng phân số trong tổng với phân số thứ ba và sau đó cộng tất cả các kết quả lại.
Phương pháp giải:
Tính giá trị của biểu thức theo các quy tắc sau:
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc, ta ưu tiên tính toán trong ngoặc trước, sau đó mới tính ngoài ngoặc.
- Trong biểu thức có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân và chia trước, rồi mới thực hiện phép cộng và trừ.
Lời giải chi tiết:
Ta tính: (1/5 + 3/5) × 2/3 = 4/5 × 2/3 = 8/15
1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3 = 2/15 + 6/15 = 8/15
Ta có: 8/15 = 8/15.
Kết luận: (1/5 + 3/5) × 2/3 = 1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3.
Câu 4: Tính toán theo hai phương pháp:
a) 5/24 × 5/12 × 24
b) (1/4 + 2/3) × 4/5
c) 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7
Phương pháp giải:
a) Phương pháp 1: Tính toán theo thứ tự từ trái qua phải.
Phương pháp 2: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Lời giải chi tiết:
a) 5/24 × 5/12 × 24
Cách 1: Tính 5/24 × 5/12 × 24 = 25/288 × 24 = 600/288 = 25/12
Cách 2: Tính 5/24 × 5/12 × 24 = (5/24 × 24) × 5/12 = 5 × 5/12 = 25/12
b) (1/4 + 2/3) × 4/5
Cách 1: (1/4 + 2/3) × 4/5 = (3/12 + 8/12) × 4/5 = 11/12 × 4/5 = 44/60 = 11/15
Cách 2: (1/4 + 2/3) × 4/5 = 1/4 × 4/5 + 2/3 × 4/5 = 4/20 + 8/15 = 12/60 + 32/60 = 44/60 = 11/15
c) 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7
Cách 1: 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7 = 48/231 + 64/231 = 112/231 = 16/33
Cách 2: 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7 = (3/7 + 4/7) × 16/33 = 7/7 × 16/33 = 1 × 16/33 = 16/33
Câu 5: Giải các bài tập dưới đây:
a) Tính chu vi của một hình chữ nhật với chiều dài 5/6m và chiều rộng 2/5m.
b) Để may một chiếc túi, cần 3/5m vải.
Tính số mét vải cần thiết để may 5 chiếc túi như vậy.
Phương pháp giải:
a) Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
b) Tổng số vải cần để may 5 chiếc túi = vải dùng cho một chiếc × 5.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình chữ nhật tính được là: (5/6 + 2/5) × 2 = 74/30 = 37/15 (m)
Kết quả: 37/15m.
b) Để may 5 chiếc túi, tổng số vải sử dụng là: 3/5 × 5 = 3 (m)
Kết quả: 3m vải.
3. Một số lưu ý khi làm bài
- Các bạn học sinh cần đọc kỹ yêu cầu và dữ liệu trong đề bài trước khi bắt tay vào giải quyết.
- Tích cực thực hành để củng cố kiến thức đã học.
- Linh hoạt áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế
Trân trọng gửi đến bạn