Hướng dẫn chính tả bài Người mẹ của 51 đứa con giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, hiểu cách trả lời 2 câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 trang 165, 166. Đồng thời, cũng giúp các em phân biệt âm đệm, âm chính, âm cuối.
Nhờ đó, các em có thể viết đúng chính tả, trình bày đẹp để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức, học tốt bài chính tả lớp 5 tuần 17:
Hướng dẫn giải chính tả sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 165, 166
Câu 1
Nghe – viết:
Chuyện của người mẹ 51 đứa con
Tại huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, có một phụ nữ không sinh con nhưng được 51 người gọi là mẹ. Trong suốt 35 năm, bà dậy sớm, làm việc từ sáng đến tối, hy sinh hạnh phúc riêng để chăm sóc, nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. Đến nay, 48 người con đã trưởng thành dưới sự yêu thương của mẹ. Người phụ nữ với tấm lòng nhân ái ấy là mẹ Nguyễn Thị Phú, ở đội 10, thôn Đông, xã Lý Hải. Giờ đã 62 tuổi, mẹ vẫn bận rộn với 3 đứa trẻ nhỏ chưa đầy 1 tuổi.
Theo ĐỖ TẤN NGỌC
Câu 2
a) Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát sau vào mô hình cấu tạo vần:
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
TỐ HỮU
Mô hình cấu tạo vần
Tiếng | Vần | ||
Âm đệm | Âm chính | Âm cuối | |
M: tuyến | u | yê | n |
b) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên.
Giải đáp:
a)
Tiếng | Vần | ||
Âm đệm | Âm chính | Âm cuối | |
con | ... | o | n |
ra | ... | a | ... |
tiền | ... | iê | n |
tuyến | u | yê | n |
xa | ... | a | ... |
xôi | ... | ô | i |
Yêu | ... | yê | u |
bầm | ... | â | m |
yêu | ... | yê | u |
nước | ... | ươ | c |
cả | ... | a | ... |
đôi | ... | ô | i |
mẹ | ... | e | ... |
hiền | ... | iê | n |
b) Các tiếng bắt vần trong câu thơ là: xôi – đôi
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
Bài tập Chính tả Người mẹ của 51 đứa con
Câu 1: Tìm các từ có chứa các âm chỉ khác nhau ở vần iêp hoặc ip:
Diếp | Kiếp |
Díp | Kíp |
A. Rau diếp/dao díp.
B. Kiếp nổ/số kíp.
C. Diếp mắt/rau díp.
D. Kiếp nổ/kíp người.
Trả lời:
Trường hợp đúng là: Rau diếp/dao díp.
Câu 2: Tìm các từ chứa âm chỉ khác nhau ở vần iêm hoặc im:
Chiêm | Liêm |
Chim | Lim |
A. Lúa chiêm/chim sẻ; thanh lim/gỗ liêm.
B. Chiêm tinh/con chim; liêm sỉ/gỗ lim.
C. Lúa chiêm/chim gõ kiến; lim khiết/tủ liêm.
D. Vụ chiêm/chim gáy; thanh lim/lòng liêm dạ.
Trả lời:
Trường hợp đúng chính tả là: chiêm tinh/con chim; liêm sỉ/gỗ lim.
Câu 3: Tìm những từ ngữ chứa âm đầu v hoặc d được viết đúng chính tả:
Vàng | Vào | Vỗ |
Dàng | Dào | Dỗ |
☐ Lá vàng/dịu dàng.
☐ Ra vào/dạt dào.
☐ Dồi vào/ra dào.
☐ Dỗ dề/vỗ cánh vay.
☐ Vỗ cánh bay/dỗ dành.
☐ Vàng bạc/dịu dàng.
Giải thích:
Các trường hợp viết đúng chính tả là:
- Lá vàng/dịu dàng.
- Ra vào/dạt dào.
- Vỗ cánh bay/dỗ dành.
- Vàng bạc/dịu dàng.