Bài giảng Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 18 trang 173 - Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 3
Các phần giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 3 được tổ chức một cách chi tiết và hấp dẫn để hỗ trợ các học sinh lớp 5 trong việc hiểu và trả lời các câu hỏi trong bài học trang 173 Tiếng Việt lớp 5 và nắm vững nội dung chính của bài Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 3.
Câu 1 (trang 173 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Bài tập ôn luyện đọc và thuộc lòng
Đáp án:
Hãy đọc lại các bài tập và thuộc lòng các bài học trong học kì 1
Khi đọc: Hãy chú ý đến cách phát âm phù hợp với nội dung của đoạn văn; tốc độ đọc nhanh và chậm phải được điều chỉnh phù hợp và ngắt giọng phải rõ ràng để thể hiện đúng ý nghĩa của câu văn, đoạn văn.
Câu 2 (trang 173 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Điền vào bảng những từ mà bạn biết.
Đáp án:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG VỀ MÔI TRƯỜNG
Sinh quyển (môi trường động, thực vật) | Thủy quyển (môi trường nước) | Khí quyển (môi trường không khí) | |
Các sự vật trong môi trường | Rừng, người, hổ, gấu, khỉ, dê, bò, lợn, gà, chim chóc, cây gụ, sến, cam, xoài, sầu riêng, măng cụt, rau cải, cỏ tranh... | Sông, hồ, ao, suối, biển, đại dương, kênh, mương, khe, thác... | Mây, trời, vũ trụ, không khí, ánh sáng, khí hậu, thời tiết, gió, nắng... |
Những hành động bảo vệ môi trường | Không đánh bắt hải sản bằng điện, chất nổ; không khai thác rừng bừa bãi; phủ xanh đồi trọc; trồng rừng ngập mặn; trồng cây gây rừng... | Tạo nguồn nước sạch, đào giếng; xây dựng nhà máy lọc nước; xử lí tốt nước thải ở các khu công nghiệp... | Thiết kế kĩ thuật hệ thống ống khói các nhà máy; xử lí rác thải thường xuyên; không sử dụng phung phí nguồn nhiên liệu. |
Xem giải bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Kiểm tra cuối học kì 1 phần Luyện từ và câu (có đáp án)
Câu 1: Con hãy điền một cặp từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
'……………. khi mẹ bị ốm ………… buổi chiều Thu không muốn đi chơi với các bạn nữa.'
A. Dù… nhưng…
B. Bởi vì… nên…
C. Nếu… thì…
D. Không chỉ… mà còn…
Câu 2: Tìm các cặp từ quan hệ trong mỗi câu sau:
Mặc dù trời có mưa nhưng chúng tôi quyết định không hủy cuộc hẹn này.
Nhờ vào sự thông minh và can đảm, bạn nhỏ đã giúp các chú công an bắt được bọn trộm gỗ.
Câu 3: Con hãy điền từ còn thiếu để hoàn thành các câu sau, biết rằng các từ cần điền vào chỗ trống trái nghĩa với những từ in đậm trong câu:
a. Lá khỏe mạnh đến từng chi tiết
b. Chết tức thì còn hơn sống không đứng vững
c. Bán bạn bè xa, mua sự tin cậy gần
Câu 4: Các từ bầm, u, bu, má, mẹ thuộc loại từ gì?
A. Từ đồng nghĩa
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ trái nghĩa
D. Từ đồng âm
Câu 5: Tìm trong đoạn thơ từ đồng nghĩa với từ biên cương?
Chiều biên giới em ơi
Có nơi nào cao hơn
Như đầu sông đầu suối
Như đầu mây đầu gió
Như quê ta – đỉnh núi
Như đất trời biên pháp.
Nhiều chủ đề khác thu hút sự chú ý của nhiều người