'All of Me' là một ca khúc của nghệ sĩ John Legend, xuất hiện trong album phòng thu thứ tư của anh mang tên Love in the Future (2013). Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ ba từ album vào ngày 12 tháng 8 năm 2013 bởi GOOD Music và Columbia Records. Trước khi trở thành đĩa đơn, nó đã được phát hành vào ngày 6 tháng 8 năm 2013 như một phần của chiến dịch đặt trước album Love in the Future trên iTunes. 'All of Me' được Legend và Toby Gad cùng viết lời, và Legend cũng đồng sản xuất với Dave Tozer. Đây là một bản ballad R&B kết hợp với các yếu tố soul và pop, cùng với âm thanh dương cầm, thể hiện tình yêu của một người đàn ông dành cho bạn đời của mình. Legend sáng tác bài hát này để tri ân vợ hiện tại của mình, Chrissy Teigen, người mà anh gặp lần đầu tiên vào năm 2007 trong video âm nhạc cho đĩa đơn 'Stereo' và kết hôn vào ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Sau khi phát hành, 'All of Me' nhận được nhiều lời khen từ các nhà phê bình nhạc, nhấn mạnh vào giọng hát của Legend và chất lượng sản xuất. Bài hát đã giành nhiều giải thưởng và đề cử tại các lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải Grammy lần thứ 57. Về mặt thương mại, bài hát đạt thành công lớn, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Ireland, Hà Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết các quốc gia, vươn đến top 5 ở nhiều thị trường quan trọng như Áo, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, 'All of Me' đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Legend và bán được hơn 6.2 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã tiêu thụ hơn 12.3 triệu bản toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ ba năm 2014 và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Video âm nhạc cho 'All of Me' do Nabil Elderkin đạo diễn và được quay với phong cách đen trắng, với các cảnh lãng mạn giữa Legend và Teigen, kết thúc bằng hình ảnh từ đám cưới thực sự của họ. Video đã nhận một đề cử tại giải Video âm nhạc MTV năm 2014 cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, Legend đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn như Jimmy Kimmel Live!, Late Show with David Letterman, Today, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014 và giải Grammy lần thứ 57, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn. Được coi là một trong những bài hát nổi bật nhất trong sự nghiệp của Legend, 'All of Me' đã được nhiều nghệ sĩ khác cover, như Taylor Swift, Charlie Puth, Jasmine Thompson và dàn diễn viên Glee, và xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Grey's Anatomy, Pitch Perfect 2 và Sing. Năm 2014, phiên bản remix hợp tác với Tiësto đã được phát hành và giành giải Grammy cho Thu âm phối lại xuất sắc nhất, Phi cổ điển vào năm 2015.
Danh sách bài hát
- Tải về kỹ thuật số
- 'All of Me' (bản album) – 4:29
- Tải về kỹ thuật số — phiên bản phối lại
- 'All of Me' (phối lại Tiësto's Birthday Treatment) (phiên bản radio) – 4:11
- Tải về kỹ thuật số
- 'All of Me' (hợp tác cùng Jennifer Nettles và Hunter Hayes) – 4:19
- Đĩa CD
- 'All of Me' – 4:29
- 'Made to Love' – 3:59
Vị trí xếp hạng
Xếp hạng theo tuần
Bảng xếp hạng (2013–14) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Úc (ARIA) | 1 |
Áo (Ö3 Austria Top 40) | 4 |
Bỉ (Ultratop 50 Flanders) | 3 |
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia) | 11 |
Canada (Canadian Hot 100) | 1 |
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100) | 15 |
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100) | 3 |
Đan Mạch (Tracklisten) | 2 |
Phần Lan (Suomen virallinen lista) | 5 |
Pháp (SNEP) | 4 |
Đức (Official German Charts) | 13 |
Hungary (Rádiós Top 40) | 16 |
Hungary (Single Top 40) | 6 |
Ireland (IRMA) | 1 |
Ý (FIMI) | 8 |
Israel (Media Forest) | 4 |
Hà Lan (Dutch Top 40) | 1 |
Hà Lan (Single Top 100) | 1 |
New Zealand (Recorded Music NZ) | 2 |
Na Uy (VG-lista) | 2 |
Bồ Đào Nha Nhạc số (Billboard) | 1 |
Romania (Romanian Top 100) | 1 |
Scotland (Official Charts Company) | 3 |
Slovakia (Rádio Top 100) | 2 |
Slovakia (Singles Digitál Top 100) | 2 |
Slovenia (SloTop50) | 1 |
Nam Phi (EMA) | 2 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE) | 3 |
Thụy Điển (Sverigetopplistan) | 1 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade) | 1 |
Anh Quốc (Official Charts Company) | 2 |
Anh Quốc R&B (Official Charts Company) | 1 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100 | 1 |
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard) | 1 |
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard) | 1 |
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard) | 32 |
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard) | 1 |
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard) | 1 |
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard) | 1 |
Top mọi thời đại
Bảng xếp hạng | Vị trí |
---|---|
UK Singles (Official Charts Company) | 11 |
US Billboard Hot 100 | 138 |
Danh sách cuối năm
Bảng xếp hạng (2013) | Vị trí |
---|---|
Australia (ARIA) | 49 |
Australia Urban (ARIA) | 6 |
Netherlands (Dutch Top 40) | 58 |
Netherlands (Single Top 100) | 32 |
Bảng xếp hạng (2014) | Vị trí |
Australia (ARIA) | 11 |
Australia Urban (ARIA) | 2 |
Austria (Ö3 Austria Top 40) | 10 |
Belgium (Ultratop 50 Flanders) | 7 |
Belgium (Ultratop 50 Wallonia) | 19 |
Canada (Canadian Hot 100) | 2 |
Denmark (Tracklisten) | 1 |
France (SNEP) | 12 |
Germany (Official German Charts) | 16 |
Hungary (Single Top 10) | 32 |
Ireland (IRMA) | 2 |
Israel (Media Forest) | 5 |
Italy (FIMI) | 11 |
Netherlands (Dutch Top 40) | 7 |
Netherlands (Single Top 100) | 1 |
New Zealand (Recorded Music NZ) | 3 |
Slovenia (SloTop50) | 14 |
South Korea (Gaon International Singles) | 95 |
Spain (PROMUSICAE) | 5 |
Sweden (Sverigetopplistan) | 1 |
Switzerland (Schweizer Hitparade) | 6 |
UK Singles (Official Charts Company) | 3 |
US Billboard Hot 100 | 3 |
US Adult Contemporary (Billboard) | 1 |
US Adult Top 40 (Billboard) | 4 |
US Pop Songs (Billboard) | 3 |
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard) | 2 |
US Rhythmic (Billboard) | 14 |
Worldwide (IPFI) | 3 |
Bảng xếp hạng (2015) | Vị trí |
France (SNEP) | 99 |
Germany (Official German Charts) | 64 |
Hungary (Single Top 10) | 29 |
Italy (FIMI) | 36 |
Slovenia (SloTop50) | 35 |
South Korea (Gaon International Singles) | 45 |
Spain (PROMUSICAE) | 62 |
Sweden (Sverigetopplistan) | 57 |
Switzerland (Schweizer Hitparade) | 34 |
UK Singles (Official Charts Company) | 81 |
Bảng xếp hạng (2016) | Vị trí |
Hungary (Single Top 10) | 79 |
Bảng xếp hạng (2017) | Vị trí |
Hungary (Single Top 10) | 84 |
Chứng nhận thành tích
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA) | 11× Bạch kim | 770.000 |
Áo (IFPI Áo) | Vàng | 15.000 |
Bỉ (BEA) | Bạch kim | 30.000 |
Canada (Music Canada) | 5× Bạch kim | 400.000 |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch) | Vàng | 0 |
Pháp (SNEP) | Vàng | 75.000 |
Đức (BVMI) | 3× Vàng | 750.000 |
Ý (FIMI) | 7× Bạch kim | 350.000 |
México (AMPROFON) | Vàng | 30.000 |
Hà Lan (NVPI) | Bạch kim | 20.000 |
New Zealand (RMNZ) | 2× Bạch kim | 30.000 |
Na Uy (IFPI) | Bạch kim | 10.000 |
Hàn Quốc (Gaon Chart) | — | 301,323 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE) | 3× Bạch kim | 120.000 |
Thụy Điển (GLF) | 11× Bạch kim | 220.000 |
Thụy Sĩ (IFPI) | 2× Bạch kim | 60.000 |
Anh Quốc (BPI) | 4× Bạch kim | 2.400.000 |
Hoa Kỳ (RIAA) | 8× Bạch kim | 6,205,000 |
Streaming | ||
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch) | 4× Bạch kim | 10.400.000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE) | 2× Bạch kim | 20.000.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Ngày phát hành lịch sử
Nước | Ngày | Định dạng | Nhãn |
---|---|---|---|
Mỹ | 12 tháng 8 năm 2013 | Mainstream urban radio |
|
30 tháng 11 năm 2013 | Smooth jazz radio | Columbia Records | |
Ý | 22 tháng 11 năm 2013 | Hit radio đương đại | Sony Music |
Vương quốc Anh | 30 tháng 11 năm 2013 | Columbia Records | |
Hoa Kỳ | Tháng 2 2014 |
- Bảng xếp hạng đĩa đơn bán chạy nhất toàn cầu
- Bảng xếp hạng đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2014 (Mỹ)
- Bảng xếp hạng cuối năm Billboard Hot 100 2014
Liên kết tham khảo
John Legend | |
---|---|
| |
Album phòng thu |
|
Album trực tiếp |
|
Đĩa đơn |
|
Đĩa đơn hợp tác |
|
Bài hát khác |
|
Bài viết liên quan |
|