
'Demons' là một ca khúc của ban nhạc Imagine Dragons, xuất hiện trong EP đầu tay của họ Continued Silence (2012) và album phòng thu đầu tiên Night Visions (2012). Bài hát được phát hành toàn cầu vào ngày 28 tháng 1 năm 2013, là đĩa đơn thứ tư từ album này và thứ ba ở Hoa Kỳ, bởi KidinaKorner và Interscope Records. Nó được viết bởi Adam Baachaoui, Josh Mosser, và các thành viên của Imagine Dragons (Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon) cùng với nhà sản xuất Alex da Kid, người đã đồng hành cùng nhóm trong suốt sự nghiệp. 'Demons' được đánh giá là một trong những bản nhạc tối tăm nhất trong album, bên cạnh 'Radioactive', với nội dung nói về một người đàn ông cảnh báo người yêu về những khiếm khuyết của bản thân do bị chi phối bởi một 'con quỷ nội tâm', thể hiện sự nhận thức về sự không hoàn hảo của mình và mong muốn bảo vệ người thân trước khi gây hại cho họ.
Sau khi phát hành, 'Demons' nhận được nhiều lời khen từ các nhà phê bình nhạc, đánh giá cao giai điệu sâu lắng, giọng hát mạnh mẽ của Reynolds và quá trình sản xuất, đồng thời được coi là một điểm nhấn nổi bật của Night Visions. Bài hát đã nhận nhiều giải thưởng và đề cử tại các lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải iHeartRadio Music Awards 2014 cho Bài hát Alternative Rock của năm và đề cử tại giải Billboard Music Awards 2014 cho Top Bài hát Rock. 'Demons' cũng gặt hái thành công thương mại lớn, lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia như Áo, Brazil, Canada, Ý, Ba Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và đạt top 20 ở nhiều nơi khác. Tại Hoa Kỳ, nó đứng ở vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của Imagine Dragons vào top 10 và tiêu thụ hơn 4.6 triệu lượt tải nhạc số tại đây. Đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Video âm nhạc của 'Demons' do Isaac Halasima đạo diễn, bao gồm những cảnh Imagine Dragons biểu diễn tại The Joint ở Las Vegas vào ngày 9 tháng 2 năm 2013, xen lẫn với câu chuyện về những cá nhân đang đối mặt với khó khăn khác nhau, như một cô gái đau buồn, một người đàn ông mắc hội chứng Marfan, một nạn nhân của sự ngược đãi và một cựu quân nhân. Video đã giành giải Video quốc tế của năm – Nhóm nhạc tại giải thưởng Video của MuchMusic năm 2014 và nhận đề cử Video Rock xuất sắc nhất tại giải MTV Video Music Awards 2014. Để quảng bá bài hát, nhóm đã biểu diễn 'Demons' trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2013 và giải thưởng Video của MuchMusic năm 2014, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn. Bài hát cũng đã được cover và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ như Chris Daughtry, Jencarlos Canela, Halsey, Sam Tsui, Masha, Jasmine Thompson, Boyce Avenue và Tyler Ward.
Vào ngày 20 tháng 7 năm 2022, bài hát đã đạt mốc 1 tỷ lượt xem trên YouTube.
Danh sách các phiên bản
- Phiên bản tải xuống kỹ thuật số
- 'Demons' (Phiên bản phối lại của Imagine Dragons) – 3:16
- 'Demons' (Phiên bản phối lại của KIDinaKORNER) – 3:19
- 'Demons' (Phiên bản Acoustic biểu diễn trực tiếp tại London) – 3:07
- Phiên bản tải xuống kỹ thuật số - Phiên bản phối lại
- 'Demons' (Phiên bản phối lại của Imagine Dragons) – 3:16
- 'Demons' (Phiên bản phối lại của KIDinaKORNER) – 3:19
- 'Demons' (Phiên bản phối lại của Dzeko & Torres) – 3:51
- 'Demons' (Phiên bản Acoustic biểu diễn trực tiếp tại London) – 3:07
- 'Demons' (Video âm nhạc) – 3:56
Danh sách xếp hạng
Xếp hạng theo tuần
Bảng xếp hạng (2013-14) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Úc (ARIA) | 11 |
Áo (Ö3 Austria Top 40) | 7 |
Bỉ (Ultratip Flanders) | 2 |
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia) | 44 |
Brazil (Billboard Brasil Hot 100) | 5 |
Brazil (Billboard Hot Pop Songs) | 3 |
Canada (Canadian Hot 100) | 4 |
Canada AC (Billboard) | 3 |
Canada CHR/Top 40 (Billboard) | 3 |
Canada Hot AC (Billboard) | 1 |
Canada Rock (Billboard) | 7 |
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100) | 10 |
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100) | 9 |
Pháp (SNEP) | 15 |
Đức (Official German Charts) | 15 |
Ireland (IRMA) | 11 |
Ý (FIMI) | 5 |
Hà Lan (Dutch Top 40) | 11 |
Hà Lan (Single Top 100) | 27 |
New Zealand (Recorded Music NZ) | 12 |
Ba Lan (Polish Airplay Top 100) | 5 |
Scotland (Official Charts Company) | 11 |
Slovakia (Rádio Top 100) | 7 |
Slovenia (SloTop50) | 9 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE) | 26 |
Thụy Điển (Sverigetopplistan) | 7 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade) | 8 |
Anh Quốc (OCC) | 13 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100 | 6 |
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard) | 11 |
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard) | 2 |
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard) | 2 |
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard) | 17 |
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard) | 2 |
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard) | 1 |
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard) | 34 |
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (2013) | Vị trí |
---|---|
Canada (Canadian Hot 100) | 54 |
New Zealand (Recorded Music NZ) | 39 |
Sweden (Sverigetopplistan) | 99 |
US Billboard Hot 100 | 62 |
US Adult Alternative Songs (Billboard) | 14 |
US Adult Top 40 (Billboard) | 50 |
US Alternative Songs (Billboard) | 5 |
US Rock Songs (Billboard) | 8 |
Bảng xếp hạng (2014) | Vị trí |
Austria (Ö3 Austria Top 40) | 36 |
Canada (Canadian Hot 100) | 17 |
France (SNEP) | 30 |
Germany (Official German Charts) | 57 |
Italy (FIMI) | 7 |
Netherlands (Dutch Top 40) | 28 |
Netherlands (Single Top 100) | 52 |
Poland (ZPAV) | 16 |
Slovenia (SloTop50) | 30 |
Spain (PROMUSICAE) | 49 |
Sweden (Sverigetopplistan) | 18 |
Switzerland (Schweizer Hitparade) | 27 |
UK Singles (Official Charts Company) | 87 |
US Billboard Hot 100 | 23 |
US Adult Contemporary (Billboard) | 21 |
US Adult Top 40 (Billboard) | 22 |
US Alternative Songs (Billboard) | 23 |
US Pop Songs (Billboard) | 35 |
US Rock Songs (Billboard) | 6 |
Xếp hạng tất cả thời đại
Bảng xếp hạng | Vị trí |
---|---|
US Alternative Songs (Billboard) | 50 |
Giấy chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA) | 3× Bạch kim | 210.000 |
Canada (Music Canada) | 8× Bạch kim | 0 |
Đức (BVMI) | 3× Vàng | 750.000 |
Ý (FIMI) | 5× Bạch kim | 250.000 |
México (AMPROFON) | Bạch kim+Vàng | 90.000 |
New Zealand (RMNZ) | Bạch kim | 15.000 |
Na Uy (IFPI) | 2× Bạch kim | 20.000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE) | Bạch kim | 40.000 |
Thụy Điển (GLF) | 4× Bạch kim | 80.000 |
Thụy Sĩ (IFPI) | Vàng | 15.000 |
Anh Quốc (BPI) | Bạch kim | 600.000 |
Hoa Kỳ (RIAA) | 5× Bạch kim | 5.000.000 |
Venezuela (APFV) | Vàng | 5.000 |
Streaming | ||
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch) | 2× Bạch kim | 3.600.000 |
Na Uy (IFPI) | 2× Bạch kim | 3.600.000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE) | Bạch kim | 8.000.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
- Danh sách các đĩa đơn bán chạy nhất toàn cầu
- Billboard Hot 100 cuối năm 2013
- Billboard Hot 100 cuối năm 2014
Liên kết bên ngoài
Imagine Dragons | |
---|---|
| |
Album phòng thu |
|
Album trực tiếp |
|
Đĩa mở rộng |
|
Đĩa đơn |
|
Đĩa đơn quảng bá |
|
Bài hát khác |
|
Lưu diễn |
|