Bài học 35A: Tổng kết 1 Tiếng Việt lớp 5 VNEN
A. Hoạt động cơ bản
(Trang 177 Ngữ Văn 5 VNEN tập 2) 1. Kiểm tra học thuộc lòng (dựa trên phiếu)
(Trang 178 Ngữ Văn 5 VNEN tập 2) 2. Tạo bảng thống kê về ba loại câu kể: Ai làm gì? Ai như thế nào? Ai là cái gì? theo mẫu dưới đây
Đặc điểm/thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Làm gì? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự vật có hành động được nêu ở vị ngữ. | Chỉ hoạt động của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. |
Ví dụ | Bạn Lan | Đang học bài |
Học sinh hãy tạo bảng thống kê trong vở với hai loại câu: Ai như thế nào? Ai là cái gì?
Đáp án:
Loại câu kể: ai như thế nào?
Đặc điểm/thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Thế nào? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ | Chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.. |
Ví dụ | Con mèo | đang nằm sưởi ấm |
Loại câu kể: Ai là cái gì?
Đặc điểm/thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Làm gì? là ai? là con gì? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ. | được nối với chủ ngữ bằng từ là |
Ví dụ | Bạn Nam | Là lớp trưởng của lớp em |
(Trang 178 Ngữ Văn 5 VNEN tập 2) 3. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng thống kê dưới đây:
Các loại trạng ngữ | Câu hỏi | Ví dụ |
---|---|---|
Trạng ngữ chỉ nơi chốn | ở đâu | Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi |
Khi nào? | ||
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại... | Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng | |
Trạng ngữ mở đầu bằng để | Để làm gì | |
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng | Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn |
Trả lời:
Các loại trạng ngữ | Câu hỏi | Ví dụ |
---|---|---|
Trạng ngữ chỉ nơi chốn | ở đâu | Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi |
Trạng ngữ chỉ thời gian | Khi nào? | Hằng ngày, em đều đi học đúng giờ |
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại... | Vì gì?do gì?tại gì? | Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng |
Trạng ngữ mở đầu bằng để | Để làm gì | Để được điểm cao, tôi đều chăm chỉ học tập. |
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng | Với gì? Bằng gì | Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn |
(Trang 179 Ngữ Văn 5 VNEN tập 2) 4. Dựa vào số liệu dưới đây, hãy tạo bảng thống kê về sự phát triển của giáo dục tiểu học tại Việt Nam từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005
a. Năm học 2000 - 2001
• Số lượng trường : 13,859
• Tổng số học sinh : 9.741.100
• Tổng số giáo viên : 355.900
• Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 15,2%
b. Năm học 2001 -2002
• Tổng số trường : 13.903
• Tổng số học sinh : 9.315.300
• Tổng số giáo viên : 359.900
• Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 15,8%
c. Năm học 2002 - 2003
• Tổng số trường : 14.163
• Tổng số học sinh : 8.815.700
• Tổng số giáo viên : 363.100
• Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 16,7%
d. Năm học 2003 - 2004
• Tổng số trường : 14.346
• Tổng số học sinh : 8.346.000
• Tổng số giáo viên : 366.200
• Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 17,7%
e. Năm học 2004 - 2005
• Tổng số trường : 14.518
• Tổng số học sinh : 7.744.800
• Tổng số giáo viên : 362.400
• Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 19,1%
( Theo Báo cáo thống kê niên giám 2004)
Gợi ý: Bảng thống kê theo 5 năm học với 4 dữ liệu. Vì vậy, cần có 5 cột ngang và 6 cột dọc. Cột giao nhau trên cùng, góc trái được ghi:
Trả lời
Năm học/số liệu | Số trường | Số học sinh | Số giáo viên | Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số |
---|---|---|---|---|
2000-2001 | 13859 | 9741100 | 355900 | 15,2% |
2001 - 2002 | 13903 | 9315300 | 359900 | 15,8% |
2002 - 2003 | 14163 | 8815700 | 363100 | 16,7% |
2003 - 2004 | 14346 | 8346000 | 366200 | 17,7% |
2004 - 2005 | 14518 | 7744800 | 362400 | 19,1% |
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 2) 5. Dựa vào bảng thống kê đã lập từ hoạt động 4, hãy rút ra nhận xét gì? Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng để trả lời:
(1) . Số lượng trường hàng năm tăng hay giảm?
a. Tăng b. Giảm c. Thay đổi không đồng đều
(2) . Số học sinh hàng năm tăng hay giảm?
a. Tăng b. Giảm c. Thay đổi không đồng đều
(3). Số giáo viên hàng năm tăng hay giảm?
a. Tăng b. Giảm c. Thay đổi không đồng đều
(4) Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số hàng năm tăng hay giảm?
a. Tăng b. Giảm c. Thay đổi không đồng đều
Trả lời
(1) Số trường hàng năm tăng hay giảm?
Đáp án: a. Tăng
(2) Số học sinh hàng năm tăng hay giảm?
Đáp án: b. Giảm
(3) Số giáo viên hàng năm tăng hay giảm?
Đáp án: c. Thay đổi không đồng đều
(4) Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số hàng năm tăng hay giảm?
Đáp án: a. Tăng
Các chủ đề khác thu hút sự quan tâm của nhiều người