• Số khoa thi, tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại là:
o Triều Lý: 6 khoa thi, 11 tiến sĩ.
o Triều Trần: 14 khoa thi, 51 tiến sĩ, 9 trạng nguyên.
o Triều Hồ: 2 khoa thi, 12 tiến sĩ.
o Triều Lê: 104 khoa thi, 1780 tiến sĩ, 27 trạng nguyên.
o Triều Mạc: 21 khoa thi, 484 tiến sĩ, 11 trạng nguyên
o Triều Nguyễn: 38 khoa thi, 558 tiến sĩ.
Hiện tại, vẫn còn tồn tại 82 tấm bia khắc tên của 1306 người được phong làm tiến sĩ.
c. Các con số thống kê đã được trình bày dưới dạng liệt kê số liệu.
d. Các con số thống kê mang lại những hiệu quả sau:
Giúp người đọc hiểu rõ một hệ thống thông tin rõ ràng, chính xác.
Là bằng chứng vững chắc, giàu sức thuyết phục, khẳng định văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam từ lâu đời.
(Trang 25 Sách Ngữ Văn 5 của VNEN tập 1) 2. Thống kê số lượng học sinh trong lớp theo các yêu cầu sau:
Nhóm | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam |
---|---|---|---|
Nhóm 1 | |||
Nhóm 2 | |||
Nhóm 3 | |||
Nhóm 4 | |||
Tổng số học sinh trong lớp |
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Nhóm | Số học sinh | Học sinh nữ | Học sinh nam |
---|---|---|---|
Nhóm 1 | 9 | 4 | 5 |
Nhóm 2 | 9 | 5 | 4 |
Nhóm 3 | 10 | 4 | 6 |
Nhóm 4 | 8 | 5 | 3 |
Tổng số học sinh trong lớp | 36 | 18 | 18 |
(Trang 25 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 3. Tìm và ghi vào vở những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của chúng tôi. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hoà gọi mẹ là u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Trả lời
Các từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên là: mẹ - má - u - bu - bầm - mạ.
(Trang 25 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 4. Chơi trò chơi: Sắp xếp nhanh các từ đã cho vào ba nhóm từ đồng nghĩa
(bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mènh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang)
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
Từ ngữ chỉ khoảng không gian rộng | Từ ngữ chỉ về sự vắng vẻ | Từ ngữ chỉ sự phản chiếu của ánh sáng |
... | ... | ... |
Đáp án
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
Từ ngữ chỉ khoảng không gian rộng | Từ ngữ chỉ về sự vắng vẻ | Từ ngữ chỉ sự phản chiếu của ánh sáng |
Bao la, mênh mông, hùng vĩ, bát ngát, to lớn,… | Hiu quạnh, thanh vắng, hiu hắt, vắng teo,… | Lấp lánh, lung linh, huyền ảo, chập chờn,… |
(Trang 26 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Viết một đoạn văn miêu tả phong cảnh (khoảng 5 câu) sử dụng một số từ đã được đề cập trong hoạt động 4.
Đáp án
Mặt trời đã dần lặn xuống rặng cây. Ánh nắng nhạt dần rồi tắt hẳn. Đàn trâu lặng lẽ trở về. Cánh đồng bao la của làng chỉ còn một phần nhỏ mở ra, u ám. Bóng tối bao trùm cảnh vật như một lớp màn mỏng tạo nên sự hiu quạnh, vắng vẻ. Bên trong nhà, ánh đèn điện lung linh. Trên những cành cây chỉ còn lại những đốm sáng nhỏ nhẹ nhàng. Tiếng chó sủa gầm gừ khi chưa nhận ra chủ nhân. Bóng tối huyền bí làm đôi mắt của mèo xanh lét. Tất cả đều như muốn thư giãn sau một ngày làm việc. Làn gió nhẹ nhàng lướt qua, đùa nghịch trên cây, kêu gọi chị sao thức dậy.
C. Bài tập áp dụng
(Trang 26 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) Tìm các từ đồng nghĩa để mô tả những vật, con vật, cây cỏ xung quanh.
M. Bóng – banh
Đáp án
Dưới đây là những từ đồng nghĩa để gọi tên những vật, con vật, cây cỏ xung quanh bạn:
• Muỗng – thìa
• Quất – tắc
• Dứa - thơm
• Cá quả - cá lóc
• Ngô - bắp
• Chén – bát
• Mẹ - má
• Bố - buôn
• Mập – béo
• Lô hội - nha đam
• Dơ – bẩn
• Vô – vào
• Gầy – gầy guộc
• Kiêu – tự phụ
• Bút – cây viết
• Lợn – con heo
• Mũ – mũ rộng
• Mướp đắng – bí đao
• Ô – dù mưa
...
Nhiều chủ đề khác thu hút sự quan tâm của đông đảo người xem