Bài học Tiếng Việt lớp 5 trang 115, 116 Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường
Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường trang 115, 116 Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 5.
Câu 1 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Đọc đoạn văn sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu ở bên dưới.
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
b) Mỗi từ ở cột A dưới đây tương ứng với nghĩa nào ở cột B?
A |
B |
Sinh vật |
quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. |
Sinh thái |
tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết. |
Hình thái |
hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. |
Trả lời:
a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ:
- Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt.
- Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
- Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo tồn, giữ gìn lâu dài.
b) Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
- Sinh vật: Thuật ngữ tổng quát chỉ các loài sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có quá trình sinh trưởng, phát triển và qua đời.
- Sinh thái: Mối quan hệ giữa các sinh vật (bao gồm cả con người) với môi trường xung quanh.
- Hình thái: Bề ngoài của một vật thể, có thể quan sát được.
Câu 2 (trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Ghép từ 'bao' (nghĩa là 'giữ, chịu trách nhiệm') với các từ sau để tạo thành từ ghép và hiểu nghĩa của từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt):
đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ
Trả lời:
1) bảo đảm: Cam đoan chịu trách nhiệm về một việc gì đó.
2) bảo hiểm: Giữ, phòng để tránh xảy ra tai nạn nguy hiểm.
3) bảo quản: Bảo tồn, chăm sóc để tránh hư hại, mất mát.
4) bảo tàng: Sưu tầm, bảo quản những hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, văn minh.
5) bảo toàn: Bảo dưỡng, duy trì nguyên trạng để không bị hỏng hóc, mất mát trong quá trình hoạt động.
6) bảo tồn: Bảo quản, giữ nguyên trạng, không để thay đổi, mất đi.
7) bảo trợ: Hỗ trợ, giúp đỡ.
8) bảo vệ: Bảo đảm an toàn, ngăn chặn sự xâm phạm để không bị hỏng hóc, mất mát.
Câu 3 (trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Trả lời:
Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ bảo vệ môi trường (có đáp án)
Câu 1: Con hãy ghép phần giải thích ở bên phải với từ ngữ tương ứng ở bên trái:
1. Khu dân cư |
|
a. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. |
2. Khu sản xuất |
b. Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
|
|
3. Khu bảo tồn |
c. Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
|
Câu 2: Con hãy ghép ý ở cột bên phải với từ tương ứng ở cột bên trái sao cho phù hợp:
1. Sinh vật |
|
a. Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh. |
2. Sinh thái |
b. Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật. |
|
3. Hình thái |
c. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. |
Câu 3: Con hãy ghép phần giải thích ở cột bên phải với từ tương ứng ở cột bên trái:
1. Bảo đảm |
|
a. Chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. |
2. Bảo hiểm |
b. Đỡ đầu và giúp đỡ.
|
|
3. Bảo quản |
c. Giữ lại, không để cho mất đi.
|
|
4. Bảo toàn |
d. Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát. |
|
5. Bảo tồn |
e. Giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. |
|
6. Bảo trợ |
f. Giữ gìn để phòng tai nạn; trả khoản tiền thỏa mãn khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm. |
|
7. Bảo vệ |
g. Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. |
Câu 4: Từ in đậm trong ví dụ sau có thể được thay thế bằng từ nào?
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
A. Bảo quản
B. Ngăn chặn
C. Bảo tồn
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 5: Nhận định sau đúng hay sai?
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu trữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
A. Chính xác
B. Không chính xác
Các chủ đề khác có nhiều người xem