Bài học Tiếng Việt lớp 5 trang 82: Mở rộng vốn từ Truyền thống
Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 82 Tiếng Việt lớp 5 chi tiết và hữu ích giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 5 dễ dàng hơn.
Câu 1 (trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2): Câu nào sau đây đúng về ý nghĩa của từ truyền thống?
a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b) Cách sống và quan niệm của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
c) Lối sống và phong tục đã tồn tại từ lâu đời và được truyền đạt từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trả lời:
c) Lối sống và phong tục đã tồn tại từ lâu đời và được truyền đạt từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 2 (trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2): Dựa vào nghĩa của từ truyền, hãy phân loại các từ sau thành ba nhóm:
a. Truyền có nghĩa là chuyển giao cho người khác (thường là thế hệ sau).
b. Truyền có nghĩa là lan truyền hoặc lan tỏa ra cho nhiều người biết đến.
c. Truyền có nghĩa là hấp thụ hoặc đưa vào cơ thể của người.
(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng).
Trả lời:
a. Truyền (chuyển giao cho người khác, thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b. Truyền (lan tỏa hoặc lan rộng ra cho nhiều người biết): truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c. Truyền (nhập vào, đưa vào cơ thể của người): truyền máu, truyền nhiễm.
Câu 3 (trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 2): Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ con người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi khắp nơi trên đất nước, chứng kiến với đôi mắt của mình những dấu tích mà tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp thời các vua Hùng lập nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng tại Vườn Cà bên bờ sông Hồng, đến thanh gươm bảo vệ thành phố Hà Nội của Hoàng Diệu, thậm chí là chiếc hốt của vị anh hùng Phan Thanh Giản... Ý thức về nguồn gốc, tri thức lịch sử và lòng biết ơn về tổ tiên được truyền đạt qua những di tích, hiện vật là một niềm hạnh phúc không giới hạn nuôi dưỡng tinh thần cao quý của mỗi người. Tất cả những di tích này về truyền thống đều bắt nguồn từ những sự kiện quan trọng đã diễn ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục nuôi dưỡng tư duy và đạo đức của những thế hệ kế tiếp.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
Trả lời:
- Những từ ngữ chỉ con người gợi nhớ đến truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản...
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp thời các vua Hùng lập nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm bảo vệ thành phố Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt của vị anh hùng Phan Thanh Giản.
Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: truyền thống (có đáp án)
Câu 1: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?
A. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
B. Cách sống và quan niệm của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
C. Lối sống và quan điểm đã tồn tại từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Những thói quen, nét sinh hoạt đặc biệt ở nhiều địa phương khác nhau.
Câu 2: Gạch dưới những từ có nghĩa nói về một truyền thống?
a. Dòng họ Trần ở quê em là một dòng họ vốn nổi tiếng là hiếu học.
b. Từ xưa đến nay, người Việt Nam luôn tỏ ra cần cù và kiên nhẫn.
Con hãy sắp xếp các từ sau vào ô trống dưới đây theo thứ tự phù hợp:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau:
“Cô giáo em kể chuyện bằng một giọng kể ……….. khiến lớp em ai nghe xong cũng xúc động.”
A. truyền cảm
B. truyền hình
C. truyền cảm
D. truyền tụng
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau:
'Tết âm lịch còn được gọi là tết ……… của dân tộc'
A. truyền diện
B. tuyên truyền
C. truyền cảm
D. cổ truyền
Các chủ đề khác nhiều người quan tâm