Tuần 11: Bảo vệ màu xanh
Với bài soạn và bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 11: Bảo vệ màu xanh Tập 1 hay nhất, chi tiết với các phần Tập đọc, Luyện từ và câu, Kể chuyện, Chính tả, Tập làm văn sẽ hỗ trợ Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh lớp 5 dễ dàng thực hiện các bài tập về nhà, từ đó nâng cao kiến thức môn Tiếng Việt lớp 5.
Tập đọc: Câu chuyện về một khu vườn nhỏ
Nội dung chính
Câu chuyện về cô bé Thu và ông nội yêu thiên nhiên. Ông trồng một ban công toàn cây cảnh, hoa lá. Thu thích nghe ông nói về các loài cây. Em còn muốn chứng minh cho bạn thấy ban công của ông là một khu vườn, bởi vì có chim đến và đậu trên đó.
Câu 1 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Bé Thu thích ngồi ra ban công làm gì?
Trả lời:
Bé Thu thường ngồi ra ban công cùng ông nội, lắng nghe ông kể về từng loài cây.
Câu 2 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Mỗi loài cây trên ban công của bé Thu có điều gì đặc biệt?
Trả lời:
- Cây quỳnh có lá dày, giữ nước tốt.
- Cây hoa ti gôn thích leo trèo, những nhánh cây thò ra giống như những cái vòi voi bé xíu. Những cái vòi ấy bám chặt lấy nhiều vòng hoa giấ, rồi một cụm hoa ti gôn nở rộ.
- Cây đa Ấn Độ phát triển những búp đỏ hồng nhọn, sau đó chúng mở ra thành lá nâu lớn, bên trong hiện ra những búp mới, đỏ hồng nhọn…
Câu 3 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tại sao khi thấy chim bay đến và ngồi trên ban công, Thu muốn thông báo ngay cho Hằng biết?
Trả lời:
Khi nghe tiếng chim lông xanh xuống cành cây lựu, bắt sâu, hót vài tiếng ríu rít, bé Thu nhanh chóng chạy xuống gọi Hằng lên xem. Thường thì Hằng nói rằng ban công của Thu không phải là vườn. Bé Thu mời Hằng lên để chứng minh rằng: khi có chim đậu trên ban công, đó chính là vườn…
Câu 4 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Em hiểu gì về câu 'Đất lành chim đậu'?
Trả lời:
Câu tục ngữ 'Đất lành chim đậu' có nghĩa là nơi có bình yên, an lành, có nhiều thức ăn, không có nguy hiểm thì chim sẽ quay về để xây tổ, tìm nơi ẩn náu. Trong nghĩa bóng, nó khuyên mọi người tránh xa những nơi xung đột, tìm đến những nơi yên bình để sinh sống, chỉ có những nơi thuận lợi, nhiều người đến định cư. Câu tục ngữ thể hiện nguyện vọng sống hòa thuận và an bình của con người.
Chính tả (Nghe - viết): Quy định Bảo vệ môi trường
Câu 1 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Nghe-viết: Quy định Bảo vệ môi trường
Trả lời:
Học sinh viết theo yêu cầu.
Câu 2 (trang 104 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1): a) Mỗi hàng trong bảng dưới đây chứa một cặp từ chỉ khác nhau ở phụ âm đầu là l hoặc n. Hãy tìm những từ chứa các phụ âm đó.
b) Mỗi hàng trong bảng dưới đây chứa một cặp từ chỉ khác nhau ở phụ âm cuối là n hoặc ng. Hãy tìm những từ chứa các phụ âm đó.
Trả lời:
a) Nhiều: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma…
nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.
lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm…
nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương…
lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện…
nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay…
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…
nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ…
b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở…
trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối…
dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã…
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công…
răn: răn bảo, khuyên răn…
răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng…
lượn: bay lượn, lượn lờ…
lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng…
Câu 3 (trang 104 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Thi tìm nhanh
Trả lời:
a) Các từ láy có âm đầu n.
Nao núng, náo nức, não nề, não nùng, nõn nà…
b) Các từ gợi tả âm than có âm cuối ng.
rần rần, rần rần, tự tin, lung linh, bừng bừng…
..........................
..........................
..........................
Các chủ đề khác nhiều người quan tâm