Bài học Tiết 3 trang 136 trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Cánh diều

Buzz

Các câu hỏi thường gặp

1.

Đại từ xưng hô trong tiếng Việt bao gồm những từ nào?

Đại từ xưng hô trong tiếng Việt bao gồm các từ như tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta. Những từ này được sử dụng để thể hiện sự gọi tên hoặc cách xưng hô trong giao tiếp.
2.

Ví dụ về đại từ nghi vấn trong tiếng Việt là gì?

Đại từ nghi vấn trong tiếng Việt gồm những từ như 'là ai', 'cái gì'. Đây là những từ dùng để đặt câu hỏi, yêu cầu trả lời về một sự vật, hiện tượng hay đối tượng nào đó.
3.

Đại từ thay thế trong tiếng Việt là gì và có ví dụ nào?

Đại từ thay thế trong tiếng Việt là những từ như 'thế', 'vậy', 'họ', 'như vậy'. Chúng được dùng để thay thế một danh từ hoặc cụm từ đã đề cập trước đó trong câu.
4.

Các từ dùng để xưng hô chỉ mối quan hệ thân thuộc gồm những từ nào?

Các từ xưng hô chỉ mối quan hệ thân thuộc trong tiếng Việt bao gồm: chú, ông, anh, dì, cháu, em. Những từ này thường được sử dụng để thể hiện mối quan hệ gia đình hoặc thân thiết.
5.

Những từ nào dùng để chỉ chức vụ hoặc nghề nghiệp trong tiếng Việt?

Các từ chỉ chức vụ hoặc nghề nghiệp trong tiếng Việt bao gồm: cô (cô giáo), bác sĩ, giám đốc, thầy (thầy giáo). Những từ này được sử dụng để chỉ vai trò hoặc nghề nghiệp của một người.