Key Takeaways |
---|
Công thức: Câu khẳng định Động từ thường: S + V(s,es) Động từ tobe: S + am/is/are + thành phần bổ ngữ Câu phủ định Động từ thường: S + do/does not + V nguyên thể Động từ tobe: S + am/is/are + not + thành phần bổ ngữ Câu nghi vấn Yes/No Động từ thường: Do/ Does + S + V nguyên thể Động từ tobe: Am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ Câu nghi vấn WH- Động từ thường: WH- + do/ does + S + V nguyên thể Động từ tobe: WH- + am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: always, never, often, sometimes, usually |
Bài viết: Thì hiện tại đơn lớp 6
S (Subject): chủ ngữ
V (Verb): động từ
O (Object): tân ngữ
Thành phần bổ ngữ: tính từ, danh từ, giới từ.
Khẳng định
Động từ thường
S + V(s,es) + O. |
Ví dụ:
I work in a shop. (Tôi làm việc ở một cửa hàng.)
She lives in London. (Cô ấy sống ở London.)
It rains heavily in summer. (Trời mưa to vào mùa hè.)
Lưu ý: Cấu trúc: S + do/does + V nguyên thể dùng để nhấn mạnh hành động của chủ thể. Ví dụ:
I do like big cities. (Tôi thích những thành phố lớn.)
It does cost a lot of money to stay at luxury hotels. (Ở tại những khách sạn cao cấp tốn rất nhiều tiền.)
Động từ tobe
S + am/is/are + thành phần bổ ngữ. |
Ví dụ:
She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên.)
My job is very interesting. (Công việc của tôi rất thú vị.)
Food is expensive here. (Đồ ăn ở đây rất đắt đỏ.)
Phủ định
Động từ thường
S + do/does not + V nguyên thể + O. |
Ví dụ:
I do not drink tea. (Tôi không uống trà.)
You do not work very hard. (Bạn không làm việc chăm chỉ.)
We do not watch TV very often. (Chúng tôi không xem TV thường xuyên.)
Động từ tobe
S + am/is/are + not + thành phần bổ ngữ. |
Ví dụ:
She is not married. (Cô ấy chưa kết hôn.)
It is not an expensive hotel. (Đó không phải một khách sạn đắt tiền.)
She is not a very quiet person. (Cô ấy không phải là một người yên tĩnh.)
Nghi vấn Yes/No
Động từ thường
Do/ Does + S + V nguyên thể + O. |
Ví dụ:
Do you play tennis? (Bạn có chơi tennis không?)
Do your parents speak English? (Bố mẹ bạn có nói tiếng Anh không?)
Do you like chocolate? (Bạn có thích sô cô la không?)
Động từ tobe
Am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ |
Ví dụ:
Is she famous? (Cô ấy có nổi tiếng không?)
Is he a doctor? (Anh ấy có phải bác sĩ không?)
Are you a student? (Bạn có phải học sinh không?)
Nghi vấn với từ để hỏi WH-
Động từ thường
WH- + do/ does + S + V nguyên thể |
Ví dụ:
Where do your parents live? (Bố mẹ bạn sống ở đâu?)
What do you do for a living? (Bạn làm nghề gì?)
What does this word mean? (Từ này có nghĩa là gì?)
Động từ tobe
WH- + am/Is/Are + S + thành phần bổ ngữ |
Ví dụ:
What is this? (Cái này là cái gì?)
Where are you? (Bạn ở đâu?)
Why is he sad? (Tại sao anh ấy lại buồn?)
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn lớp 6
Chủ ngữ | Chủ ngữ số ít “He/She/It” | Chủ ngữ số nhiều “We/They” | Chủ ngữ vừa số nhiều vừa số ít “You” | Chủ ngữ “I” |
---|---|---|---|---|
Động từ thường | thêm “s/es” | nguyên thể | nguyên thể | nguyên thể |
Trợ động từ | does | do | do | do |
Động từ tobe | is | are | are | am |
Ví dụ:
Chủ ngữ số ít “He/She/It”
It costs a lot of money. (Nó tốn khá nhiều tiền.)
She does not arrive early. (Cô ấy không đến sớm.)
He is a football player. (Anh ấy là cầu thủ bóng đá.)
Chủ ngữ số nhiều “We/They”
We always have dinner at 7.30. (Chúng tôi luôn ăn tối lúc 7h30.)
They do not enjoy parties. (Họ không thích tiệc tùng.)
We are good friends. (Chúng ta là bạn tốt.)
Chủ ngữ vừa số nhiều vừa số ít “You”
Do you like icecream? (Bạn có thích kem không?)
You do not look happy. What happened? (Trông bạn không được vui. Chuyện gì đã xảy ra thế?)
You are beautiful. (Bạn thật đẹp.)
Lưu ý:
Các động từ có tận cùng là “o, ch, sh, x, s, z" thì thêm đuôi “es”. Các trường hợp còn lại thêm đuôi “s”
Ví dụ: goes, watches, washes, mixes, misses, buzzes
Các động từ có tận cùng là “y” thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”.
Ví dụ: tries, flies, fries, denies
Phương pháp sử dụng thì hiện tại đơn lớp 6
Diễn tả sự thật hiển nhiên, quy luật không thể thay đổi
Ví dụ:
The Earth goes round the Sun. (Trái đất xoay quanh mặt trời.)
The Sun rises in the East. (Mặt Trời mọc ở phương Đông.)
Water boils at 100 degrees Celcius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
Diễn tả thói quen, sở thích, công việc, khả năng ở thời điểm hiện tại
Ví dụ:
She speaks four languages. (Cô ấy nói 4 thứ tiếng.)
She teaches mathematics to young children. (Cô ấy dạy toán cho trẻ em.)
He washes his hair twice a week. (Anh ấy gội đầu 2 lần 1 tuần.)
Diễn tả cảm nhận bằng giác quan ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
He looks disappointed. (Anh ấy trông thất vọng.)
The story sounds interesting. (Câu chuyện nghe thú vị.)
The dish tastes delicious. (Đồ ăn rất ngon.)
Diễn tả lịch công cộng, đã được định sẵn
Ví dụ:
In Britain the banks usually open at 9.30 in the morning. (Ở Anh, ngân hàng thường mở cửa lúc 9h30 sáng.)
The City Museum closes at 5 o’clock in the evening. (Bảo tàng Thành phố đóng cửa lúc 5 giờ chiều.)
My class starts at 7 o’clock. (Lớp học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn lớp 6
Trong câu chứa các trạng từ chỉ tần suất như: always, never, often, sometimes, usually…Các trạng từ này thường đứng trước động từ chính. Ví dụ:
She always arrives at work early.
I usually go to work by car but sometimes I walk.
My sister never eats breakfast.
Bài tập áp dụng với đáp án
Bài 1: Tìm 1 lỗi sai trong các câu sau đây và sửa lại.
He play the piano very well.
They lives in a very big house.
She eat a lot of fruit.
They knows my phone number.
She gos to the cinema a lot.
He sleepes eight hours at night.
She always wear nice clothes.
He watchs TV very often.
Children usually likes chocolate.
My mom often drinkes coffee in the morning.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở dạng khẳng định hoặc phủ định.
She __________ excellent at 2 subjects, Maths and English. (be)
I __________ my job. It is very boring. (like)
Where is Martin?. I am sorry, I do not __________ . (know)
She __________ a shy girl. She does not talk much. (be)
He drinks a lot of tea. It __________ his favourite. (be)
It is not true. I __________ it. (believe)
It __________ a beautiful doll. I love it so much. (be)
He is a vegetarian. He never __________ meat. (eat)
He has a car but he rarely __________ it. (use)
They like films but they __________ to the cinema very often. (go)
Đáp án
Bài 1:
chơi → chơi
sống → sống
ăn → ăn
biết → biết
đi → đi
ngủ → ngủ
mặc → mặc
xem → xem
thích → thích
uống → uống
Bài 2:
Cô ấy rất giỏi ở 2 môn học, Toán và Tiếng Anh.
Tôi không thích công việc của mình. Nó rất nhàm chán.
Martin ở đâu? Xin lỗi, tôi không biết.
Cô ấy là một cô gái nhút nhát. Cô ấy không nói nhiều.
Anh ấy uống rất nhiều trà. Đó là thức uống yêu thích của anh ấy.
Điều đó không đúng. Tôi không tin nó.
Đó là một con búp bê rất đẹp. Tôi yêu nó rất nhiều.
Anh ấy là người ăn chay. Anh ấy không bao giờ ăn thịt.
Anh ấy có một chiếc ô tô nhưng anh ấy hiếm khi sử dụng nó.
Họ thích xem phim nhưng họ ít khi đi xem phim.