Bài kiểm tra 1 tiết Chương I Hình học lớp 8 được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề mẫu có nội dung phản ánh chương trình học trong sách giáo khoa Toán 8.
Tài liệu này bao gồm 6 đề kiểm tra 1 tiết, giúp học sinh có thêm tài liệu để ôn tập cho bài kiểm tra 1 tiết môn Hình học sắp tới. Ngoài ra, giáo viên cũng có thể sử dụng bộ đề này làm tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy. Dưới đây là nội dung chi tiết của tài liệu, mời bạn đọc tham khảo và tải về.
Bài kiểm tra 1 tiết Chương I Hình học lớp 8 - Đề 1
I/. Trắc nghiệm:
1/. Một hình thang có đáy dài 10 cm, đáy nhỏ dài 6 cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là bao nhiêu?
A. 9 cm
B. 8 cm
C. 7 cm
D. 6 cm
2/. Một hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng 4 cm và 6 cm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng:
A. 8 cm
B. C.
9 cm
3/. Hình thang cân ABCD (AB//CD), có Â = 700. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. góc C = 1100
B. góc B = 1100
C. góc C = 700
D. góc D = 700
4/. Tổng 4 góc của một tứ giác bằng:
A. 900
B. 1800
C. 3600
D. 7200
5/. Trong tam giác ABC, M và N là trung điểm của AB và AC. Với BC = 20 cm, độ dài cạnh MN bằng:
A. 40 cm
B. 30 cm
C. 20 cm
D. 10 cm
6/. Tứ giác mà hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình nào dưới đây?
A. Hình thang cân
B. Hình bình hành
C. Hình chữ nhật
D. Hình thoi.
7: Một hình vuông có cạnh bằng 1 dm thì đường chéo bằng bao nhiêu?
A. 1 dm
B. 1,5 dm
D. 2 dm
II/. Phần Tự luận:
Câu 1: Trong tam giác ABC, hãy gọi E, F, D lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
a) Tính độ dài đoạn thẳng EF, biết BC = 10 cm.
b) Chứng minh tứ giác BEFD là hình bình hành.
Câu 2: Trong tam giác ABC ( Â = 900 ), AM là trung tuyến. Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm.
a). Tính độ dài cạnh AM.
b). Gọi D là điểm đối xứng với A qua M. Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
c). Gọi E là điểm đối xứng với M qua AC. Chứng minh tứ giác AMCE là hình thoi.
Đề kiểm tra 1 tiết Chương I Hình học lớp 8 - Đề 2
I. Phần TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Tứ giác ABCD có: Â = 78o, B = 52o, D = 152o . Góc C có số đo là:
A. 96o
B. 128o
C. 76o
D. 26o
Câu 2. Hình thang có hai cạnh bên song song là:
A. Hình thang cân
B. Hình bình hành
C. Hình chữ nhật
D. Hình thoi
Câu 3. Hình bình hành có một góc vuông là:
A. Hình thang cân
B. Hình vuông
C. Hình chữ nhật
D. Hình thoi
Câu 4. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:
A. Hình thang cân
B. Hình vuông
C. Hình chữ nhật
D. Hình thoi
Câu 5. Một hình thang có 2 đáy dài 6 cm và 4 cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
A . 10 cm
B . 5 cm
C . √10 cm
D . √5 cm
Câu 6. Trong tất cả các tứ giác đã học, hình có một trục đối xứng là:
A. Hình thang cân B. Hình vuông C. Hình chữ nhật D. Hình thoi
Câu 7. Chọn khẳng định SAI trong các khẳng định sau:
Nếu A và B đối xứng với nhau qua trung điểm của đoạn thẳng MN thì
a. Tứ giác AMBN là hình bình hành
b. M, N là đối xứng qua điểm trung điểm của AB
c. AM song song với BN và AM bằng BN
d. AB có độ dài bằng MN
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền là bao nhiêu nếu cạnh huyền có độ dài 24 cm?
Bài 2. Trong tam giác ABC, điểm D, M, E lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Kẻ đường cao AH.
a) Chứng minh tứ giác ADME là hình bình hành
b) Để tứ giác ADME là hình vuông, điều kiện cần của tam giác ABC là gì?
c) Chứng minh ED là đường phân giác của góc AEH.
................
Xin mời tải xuống tài liệu để tham khảo thêm thông tin chi tiết