Bài kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn lớp 6 dành cho các em học sinh chuẩn bị cho bài kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn. Việc ôn tập với các dạng câu hỏi trong đề thi này sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố kiến thức căn bản nhất của môn Ngữ văn 6. Mời các em tham khảo.
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 6
MÔN: NGỮ VĂN 6
Họ và tên:…………………….
ĐIỂM | LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
Câu 1: “Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm” được giải nghĩa như thế nào?
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Miêu tả hoạt động.
- Dùng từ trái nghĩa.
- Dùng từ đồng nghĩa.
Câu 2: : Nghĩa của từ là gì?
- Là tính chất, sự vật mà từ biểu thị.
- Là hoạt động mà từ biểu thị.
- Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động …) mà từ biểu thị.
- Là sự vật mà từ biểu thị.
Câu 3: Trong câu nào dưới đây chủ ngữ được tạo thành từ một cụm danh từ?
- Tôi đi học sớm hơn mọi ngày.
- Một bếp lửa chờn vờn sương sớm.
- Nam là một học sinh giỏi.
- Mai rất chăm học.
Câu 4: : Từ phức được phân thành :
A. Từ phức và từ láy. B. Từ đơn và từ phức .
C. Từ ghép và từ láy. D. Từ phức và từ ghép.
Câu 5: Dòng nào sau đây chứa toàn từ vay mượn từ tiếng Hán?
- Tráng sĩ, giang sơn, anh em, sơn hà.
- Cha mẹ, tráng sĩ, giang sơn, sơn hà.
- Sơn hà, giang sơn, sứ giả, tráng sĩ.
- Tráng sĩ, giang sơn, bạn bè, sơn hà.
Câu 6: Trong câu, danh từ thường giữ vai trò gì?
A. Vị ngữ. B. Chủ ngữ. C. Định ngữ D. Bổ ngữ.
Câu 7: Nghĩa của từ “nghèo” trong câu “Ngày xưa, có hai vợ chồng nghèo đi ở cho một phú ông” là:
- Chỉ sự đầy đủ về tinh thần.
- Chỉ sự giàu có về của cải, vật chất
- Chỉ sự thiếu thốn về tinh thần
- Chỉ sự thiếu thốn về vật chất
Câu 8: Câu “Đoạn đường này thật là bừa bộn.” mắc lỗi gì?
- Dùng từ không đúng nghĩa.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Lặp từ.
- Không mắc lỗi.
Câu 9: Từ “lủi thủi” được hiểu là:
- Cô đơn, buồn tủi, đáng thương.
- Chỉ có một mình.
- Chịu đựng vất vả một mình.
- Mồ côi không nơi nương tựa.
Câu 10: Từ là gì?
- Là đơn vị dùng để đặt câu.
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Là đơn vị ngôn ngữ lớn nhất dùng để đặt câu.
Câu 11: Câu văn sau gồm mấy từ, mấy tiếng? “Mai là một học sinh giỏi.”
A. 5 từ 6 tiếng B. 6 tiếng 6 từ. C. 3 từ 6 tiếng. D. 4 từ 6 tiếng .
Câu 12: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?
- Em thích con mèo nhà vì nó bắt chuột rất giỏi.
- Thánh Gióng là biểu tượng của sức mạnh dân tộc Việt Nam.
- Truyện Thạch Sanh có nhiều yếu tố kỳ diệu.
- Truyện Thạch Sanh thú vị nên em rất thích.
II. Tự luận:(7điểm)
Câu 1. (2đ)
a. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển là gì? (1đ)
b. Hãy tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và nêu ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng. (0,75)
c. Trong những câu thơ sau, từ “lá” được sử dụng với ý nghĩa gì? (0,25)
Khi chiếc lá rơi xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi.
(Hồ Ngọc Sơn- Gửi em ở vùng quê)
Câu 2. (3đ)
1. Liệt kê những đặc điểm của danh từ (1đ).
2. Tạo câu với các danh từ: học sinh, Hoài Thương. (1đ)
3. Đọc đoạn văn sau:
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nước. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hàng ngày nó kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ.
(Ếch ngồi dưới đáy giếng).
Em hãy xác định các cụm danh từ có trong đoạn trích và gạch chân phần trung tâm của cụm danh từ. (1đ)
Câu 3. (2 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) với chủ đề sân trường giờ ra chơi và chỉ ra 3 danh từ và một cụm danh từ mà em đã sử dụng bằng cách gạch chân những danh từ và cụm danh từ đó.
______ KẾT THÚC ______