1. Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 1
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - ĐỀ SỐ 1
Trường: ..... | Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm |
Họ và tên: .... | Năm học: 20... - 20 ... |
Lớp: .... | Môn Tiếng việt |
ĐỀ BÀI
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Con quạ thông minh
Một con quạ đang khát nước tìm thấy một cái lọ có nước. Tuy nhiên, nước trong lọ quá ít và cổ lọ lại cao, làm nó không thể uống được. Nó nảy ra một ý tưởng: dùng mỏ để gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Dần dần, nước trong lọ dâng lên và quạ có thể uống thoải mái.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào?
a. Con gà
b. Con hổ
c. Con quạ
d. Con thỏ
2. Khi đang cảm thấy khát, con quạ đã phát hiện ra vật gì?
a. Một con sông
b. Một bình nước
c. Một bình rỗng
d. Một cây kem
3. Tại sao con quạ không thể uống nước ngay lập tức?
a. Do nắp của chiếc lọ được đậy quá chặt nên con quạ không mở được.
b. Có một con rắn nguy hiểm ở gần chiếc lọ
c. Nước trong bình chưa được đun nóng
d. Nước trong lọ quá ít và cổ lọ lại quá cao.
4. Con quạ đã thực hiện phương pháp gì để lấy nước từ lọ?
a. Nhờ chú gấu giúp mở nắp lọ nước
b. Sử dụng lực để đổ lọ nước cho nước chảy ra
c. Thả sỏi vào lọ nước để nâng mức nước lên
d. Đem lọ nước về nhà và đổ vào cốc
Câu 2: Tìm các từ có âm ước trong đoạn văn trên
- Các từ có âm ước là: ....
Câu 3: Tìm 2 từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên
- Các từ chỉ sự vật là: ....
Phần 2: Thực hành
Câu 1: Nghe và viết lại
Con ong nhỏ bé cần cù
Suốt ngày bay lượn khắp các cánh đồng
Ong tìm kiếm để hút mật hoa
Để làm ra mật ngọt thật đáng khen.
Câu 2: Bài tập
a. Hãy điền vào các chỗ trống
- Điền chữ c hay k:
...úc áo ; con ...êch ; tô ...anh; ...eo kiệt
- Điền ang hay an:
s... trọng ; ngôi l...... ; cái b.... ; h.... hán
b. Hãy điền các từ dưới đây vào các cột phù hợp
Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành.
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ đặc điểm |
............................................................. ............................................................... | ............................................................................. ................................................................................... |
c. Tìm hai từ có vần inh. Chọn một từ và đặt câu với từ đó.
- Từ có vần inh là: ....
- Câu ví dụ: ......
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần 1:
Câu 1 (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm): 1. C; 2. B; 3. D; 4. C
Câu 2 (Mỗi từ đúng được 0.5 điểm): Các từ có vần ước là: nước, được
Câu 3 (Học sinh chọn 2 từ để điền, mỗi từ đúng được 0.5 điểm): Các từ chỉ sự vật là: con quạ, lọ nước, cổ lọ, viên sỏi, mỏ, lọ.
Phần 2:
Câu 1: Được 0,5 điểm nếu trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định.
Viết đúng chính tả, đầy đủ nội dung bài viết sẽ được 1 điểm.
Chữ viết rõ ràng, đầy đủ nét và đúng chính tả được 1,5 điểm.
Câu 2:
a. (Mỗi từ điền đúng sẽ được 0,125 điểm)
- cúc áo; con ếch; tô canh; keo kiệt
- sang trọng; cái bàn; ngôi làng; hạn hán
b. (Mỗi từ điền đúng sẽ được 0,25 điểm)
- Từ mô tả đặc điểm: xinh đẹp; chăm chỉ; ngoan ngoãn; hiền lành
- Từ chỉ sự vật: mùa xuân; ngôi trường; dòng sông; cơn mưa
c. (Học sinh tìm ra 2 từ, mỗi từ đúng được 0,5 điểm; đặt câu đúng được 1 điểm)
- Từ có vần inh: xinh đẹp; tinh khôi; tinh nghịch; thông minh; lỉnh kỉnh; dinh thự.....
- Đặt câu: Linh là một cô gái vô cùng xinh đẹp.
2. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 2
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - ĐỀ SỐ 2
Trường: .... | Để kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 |
Họ và tên: .... | Năm học: 20... - 20... |
Lớp: ... | Môn : Tiếng Việt |
ĐỀ BÀI
Phần 1: Đọc hiểu
Cá Diếc con
Chú Cá Diếc con đang tung tăng bơi lội và vui đùa trong hồ nước. Mọi thứ xung quanh đều khiến chú cảm thấy thú vị. Bỗng nhiên, một bác Rùa lạ lùng bơi đến. Diếc con mở to mắt ngạc nhiên. Thật kỳ lạ, cùng sống dưới nước mà bác ấy không giống bất kỳ người nhà cá nào: cái đầu thì thụt ra thụt vào, đuôi thì ngắn và cụt, chiếc 'nhà' trên lưng thì nặng nề, và bốn cái chân thì to và vụng về nữa!
Diếc con cảm thấy bác Rùa rất xấu xí. Khi biết điều này, Diếc mẹ đã kể:
- Bác Rùa là con vật lớn tuổi nhất và thông thái nhất trong khu vực hồ này. Nhờ có bốn chân, bác có thể lên bờ và khám phá nhiều điều mới mẻ trên cạn. Bác rất hiền lành và thường xuyên giúp đỡ những người khác.
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Câu chuyện trên nói về loài vật nào?
a. Con Diếc con
b. Con Rùa con
c. Cá Tràu nhỏ
d. Cá Chép nhỏ
2. Cá Diếc con đang làm gì trong hồ?
a. Giúp mẹ dọn dẹp
b. Hát về hồ nước
c. Vui vẻ bơi lội và nô đùa
d. Tập thể dục để rèn luyện sức khỏe
3. Đặc điểm nào không thuộc về bác Rùa?
a. Đầu có thể thụt vào và thò ra
b. Đuôi ngắn và tròn
c. Bốn chân cục mịch
d. Đuôi mềm mại
4. Tính cách của bác Rùa là gì?
a. Nhân hậu
b. Keo kiệt
c. Ác độc
d. Xấu xa
5. Từ nào dưới đây không phải là danh từ chỉ sự vật?
a. Cá Diếc con
b. Con Rùa
c. Xấu xí
d. Cá Diếc mẹ
6. Từ nào dưới đây chỉ đặc điểm?
a. Tung tăng
b. Hồ nước
c. Cái đầu
d. Cái chân
Phần 2: Thực hành
Câu 1: Đọc và viết
Trong tự nhiên, rùa chủ yếu ăn động vật như phù du, côn trùng, tôm, tép, cua, cá... Khi nuôi, rùa thường thích ăn các loại thực phẩm đã bắt đầu thiu, đôi khi nó còn ăn cả cám, bắp, khoai lang...
Câu 2:
a. Hãy điền từ phù hợp vào các chỗ trống
- Điền g hay gh: cái ...ế; tấm ...ương; ...ấp gáp; ...ấm vóc
- Điền ăng hay ang: h... ngày; hung h...; ngôi l...; tung t....
b. Tìm 3 từ chỉ đặc điểm có vần ung. Sau đó, đặt câu với một trong số các từ vừa tìm được
- Từ chỉ đặc điểm có vần ung là: ....
- Đặt câu với: ....
c. Sắp xếp các từ dưới đây vào nhóm phù hợp: xinh đẹp, lạnh lẽo, lá bàng, hạt lúa, nhanh nhẹ, quả bóng.
d. Tìm từ viết sai chính tả trong câu và chỉnh sửa: Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn.
Đáp án cho đề số 2
Phần 1:
Câu 1: 1. A; 2. C; 3. D; 4. A; 5. C; 6. A (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 2:
a. (Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm)
Điền vào chỗ trống như sau:
- cái ghế; gấp gáp; tấm gương; gấm vóc
- hằng ngày; ngôi làng; hung hăng; tung tăng
b. - Tìm từ chỉ đặc điểm có vần ung: ung dung; lung tung; ngập úng; lúng túng; túng quẫn; hung dữ; rung rinh; hung hăng; hùng mạnh; hùng dũng; anh dũng... (Tìm được 3 từ đúng, mỗi từ được 0,5 điểm)
- Gợi ý đặt câu:
+ Bình có thói quen xấu là hay để sách vở lung tung
+ Đội quân của Việt Nam rất hùng mạnh và đoàn kết
( Đặt câu đúng được 0,5 điểm )
c. - Phân loại thành 2 nhóm (1 điểm):
+ Nhóm từ chỉ đặc điểm: Xinh đẹp, lạnh lẽo, nhanh nhẹn;
+ Nhóm từ chỉ sự vật: Lá bàng, hạt lúa, quả bóng
d. (Gạch chân đúng được 0,5 điểm) - Gạch chân từ viết sai như sau:
Chú chim chích bông đang bắt sâu trong vườn rau.
=> Sửa lại (Sửa đúng được 0,5 điểm): Chú chim chích bông đang bắt sâu trong vườn rau.