Logo bài thì | |
Viết tắt | HSK (HSKK) |
---|---|
Loại | Kỳ thi năng lực ngôn ngữ |
Năm bắt đầu | 1984 |
Thang điểm | 0-300 (HSK) 0-100 (HSKK) |
Ngôn ngữ | Tiếng Trung |
Trang mạng | https://www.chinesetest.cn/index.do |
Bài kiểm tra Năng lực Tiếng Trung (tiếng Trung: 汉语水平考试; Hán-Việt: Hán Ngữ Thủy Bình Khảo Thí; bính âm: Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì), viết tắt là HSK, là bài kiểm tra chuẩn duy nhất đánh giá trình độ tiếng Trung dành cho người nước ngoài hoặc người Trung Quốc sống ở nước ngoài không sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ mẹ đẻ.
Điểm hoặc cấp độ của bài thi thường không được sử dụng làm tiêu chuẩn cụ thể để đánh giá mức độ thành thạo tiếng Trung. Ví dụ, một công việc có thể yêu cầu ứng viên nước ngoài có trình độ 'HSK5 trở lên'.
Bài kiểm tra do Hanban, một cơ quan thuộc Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, quản lý.
Trường hợp và phương thức tổ chức
Kỳ thi HSK bắt đầu được phát triển vào năm 1984 tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh. Năm 1992, kỳ thi HSK chính thức được công nhận là kỳ thi tiêu chuẩn quốc gia. Đến năm 2005, thí sinh từ 120 quốc gia đã tham gia kỳ thi này, với khoảng 100 triệu bài thi đã được thực hiện (bao gồm cả thí sinh dân tộc thiểu số ở Trung Quốc). Tổng số thí sinh ngoài Trung Quốc là khoảng 1,9 triệu người. Năm 2011, Cao đẳng Quốc tế Bắc Kinh trở thành trung tâm đầu tiên tổ chức kỳ thi HSK trực tuyến.
Bài thi HSK tương tự như TOEFL trong tiếng Anh và được công nhận không giới hạn ở Trung Quốc. Thí sinh nhận được chứng chỉ về trình độ tiếng Trung, sử dụng cho mục đích học tập và các mục đích khác.
Đề thi HSK sử dụng tiếng Quan Thoại và chữ viết là tiếng Trung giản thể. Tuy nhiên, thí sinh có thể chọn làm bài thi trên giấy bằng chữ Hán giản thể hoặc phồn thể.
Bài thi có thể làm trên giấy hoặc trực tuyến, tùy vào trung tâm tổ chức. Với bài thi trực tuyến, viết chữ Hán (từ HSK 3 trở lên) dễ dàng hơn vì chỉ cần nhập bính âm và chọn chữ từ bàn phím, trong khi trên giấy, thí sinh phải nhớ nét chữ và viết ra.
Thí sinh đạt kết quả xuất sắc có thể nhận học bổng để tiếp tục học tập và nghiên cứu ngôn ngữ tại Trung Quốc.
Cấu trúc đề thi 2010-2021
Cấu trúc kỳ thi hiện tại ra mắt năm 2010, nhằm đánh giá 'khả năng giao tiếp và ngôn ngữ toàn diện'. Thay đổi lớn nhất là đã bổ sung bài thi viết ở mọi cấp độ (trước năm 2010 chỉ có ở trình độ cao cấp, không có ở trình độ sơ cấp và trung cấp). Hệ thống xếp hạng và cấu trúc câu hỏi cũng đã được thay đổi. Ngoài ra, có danh sách từ vựng, các bài thi mẫu và các đề thi trước đó có sẵn dưới dạng tài liệu chuẩn bị. Danh sách từ vựng đã được cập nhật vào năm 2012.
HSK bao gồm bài thi viết và bài thi nói, tổ chức riêng biệt. Bài thi nói còn gọi là HSKK (Tiếng Trung: 汉语 水平 口语 考试).
Bài thi Nghe, Đọc, Viết
Cấp | Từ vựng | Bài kiểm tra | Mô tả | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ (tích lũy / mới) |
Chữ (tích lũy / mới) |
Nghe | Đọc | Viết | ||||
1 | 150 | 150 | 174 | 174 | 20 câu hỏi, 15 phút | 20 câu hỏi, 17 phút | Không có | Được thiết kế cho những người học có thể hiểu và sử dụng một số từ đơn giản và một số câu đơn giản để giao tiếp, và chuẩn bị cho họ tiếp tục nghiên cứu tiếng Trung. Trong HSK 1, tất cả các chữ được viết cùng với phiên âm. |
2 | 300 | 150 | 347 | 173 | 35 câu hỏi, 25 phút | 25 câu hỏi, 22 phút | Được thiết kế cho người học có thể sử dụng tiếng Trung một cách đơn giản và trực tiếp, áp dụng nó trong một tình huống cụ thể của cuộc sống hàng ngày. Trong HSK 2, tất cả các chữ được viết cùng với phiên âm. | |
3 | 600 | 300 | 617 | 270 | 40 câu hỏi | 30 câu hỏi | 10 mục | Được thiết kế cho người học có thể sử dụng tiếng Trung để phục vụ nhu cầu của cuộc sống, nghiên cứu và công việc của họ, và có khả năng hoàn thành hầu hết các tình huống giao tiếp khi du lịch tới Trung Quốc. |
4 | 1200 | 600 | 1064 | 447 | 45 câu hỏi | 40 câu hỏi | 15 mục | Được thiết kế cho người học có thể thảo luận về một loạt các chủ đề tương đối rộng rãi bằng tiếng Trung và có khả năng giao tiếp với người nói tiếng Trung Quốc với tiêu chuẩn cao. |
5 | 2500 | 1300 | 1685 | 621 | 45 câu hỏi | 45 câu hỏi | 10 mục | Được thiết kế cho người học có thể đọc báo và tạp chí bằng tiếng Trung Quốc, xem phim Trung Quốc và có khả năng viết và phát biểu dài bằng tiếng Trung. |
6 | 5000 | 2500 | 2663 | 978 | 50 câu hỏi | 50 câu hỏi | 1 phần | Được thiết kế cho những người học có thể dễ dàng hiểu bất kỳ thông tin nào được truyền đạt bằng tiếng Trung Quốc và có khả năng diễn đạt quan điểm một cách trôi chảy dưới dạng văn bản hoặc bằng lời nói. |
Các bài thi Nghe, Đọc và Viết đều có điểm tối đa là 100. HSK 1 và 2 có điểm tối đa là 200 với ít nhất 120 điểm để đạt chứng chỉ. Các cấp độ cao hơn có điểm tối đa 300 với ít nhất 180 điểm để đạt chứng chỉ. Không yêu cầu số điểm tối thiểu cho mỗi phần, miễn là tổng điểm trên 120 hoặc 180 điểm.
Hanban cung cấp các ví dụ về bài thi cho các cấp độ khác nhau kèm danh sách từ vựng cần thiết cho mỗi cấp. Những bài thi mẫu này cùng với file âm thanh cho bài thi Nghe có sẵn trên trang web của Viện Khổng Tử QUT và HSK Academy.
Bài thi nói
Các bài thi HSKK được tổ chức riêng. Tuy nhiên, ba cấp độ HSKK tương ứng với sáu cấp độ HSK của bài thi viết.
HSK cấp | HSKK cấp | Từ vựng | Nội dung | Tổng điểm | Điểm đạt | Ghi chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phần 1 | Phần 2 | Phẩn 3 | Tổng cộng | ||||||
1-2 | HSKK Sơ cấp (HSK口试初级) | 200 | Nghe sau đó lặp lại | Nghe sau đó trả lời câu hỏi | Đọc đề sau đó trả lời bằng miệng
(Đề bài có chú thích pinyin) |
100 | 60 | ||
15 câu | 10 câu | 2 câu | 27 câu | ||||||
4 phút | 3 phút | 3 phút | 10 phút | Ngoài thời gian trên còn có 7 phút chuẩn bị, tổng cộng bài thi dài 17 phút. | |||||
3-4 | HSKK Trung Cấp (HSK口试中级) | 900 | Nghe sau đó lặp lại | Nhìn bức tranh cho trước sau đó nói nội dung | Đọc đề sau đó trả lời bằng miệng
(Đề bài có chú thích pinyin) |
100 | 60 | ||
10 câu | 2 câu | 2 câu | 14 câu | ||||||
3 phút | 4 phút | 4 phút | 11 phút | Ngoài thời gian trên còn có 10 phút chuẩn bị, tổng cộng bài thi dài 21 phút. | |||||
5-6 | HSKK Cao cấp (HSK口试高级) | 3000 | Nghe sau đó thuật lại nội dung nghe được | Đọc bằng miệng một đoạn văn cho trước (khoảng 250 chữ) | Đọc đề sau đó trả lời bằng miệng | 100 | 60 | ||
3 câu | 1 câu | 2 câu | 6 câu | ||||||
7 phút | 2 phút | 4 phút | 14 phút | Ngoài thời gian trên còn có 10 phút chuẩn bị (sau khi kết thúc câu đọc bằng miệng), tổng cộng bài thi dài 24 phút. |
Cấu trúc đề thi từ 2021 trở đi
Ngày 2 tháng 6 năm 2021, Hanban thông báo thay đổi kỳ thi HSK từ 6 cấp lên 9 cấp, áp dụng từ tháng 7 năm 2021.
Điểm mới là từ cấp 1 đến cấp 6 thi từng cấp riêng lẻ, đạt điểm tối thiểu sẽ được công nhận cấp đó. Cấp 7 đến cấp 9 thi chung, tùy kết quả mà được công nhận cấp 7, 8 hoặc 9.
Cấp độ | Band | Âm tiết | Hán tự
(nhận biết) |
Hán tự
(viết) |
Từ | Chủ điểm ngữ pháp | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lượng tăng thêm của mỗi cấp | Cộng dồn các cấp trước đó | Số lượng tăng thêm của mỗi cấp | Cộng dồn các cấp trước đó | Số lượng tăng thêm của mỗi cấp | Cộng dồn các cấp trước đó | Số lượng tăng thêm của mỗi cấp | Cộng dồn các cấp trước đó | Số lượng tăng thêm của mỗi cấp | Cộng dồn các cấp trước đó | ||
Sơ cấp | 1 | 269 | 300 | 300 | 500 | 48 | |||||
2 | 199 | 468 | 300 | 600 | 772 | 1272 | 81 | 129 | |||
3 | 140 | 608 | 300 | 900 | 973 | 2245 | 81 | 210 | |||
Trung Cấp | 4 | 116 | 724 | 300 | 1200 | 400 | 700 | 1000 | 3245 | 76 | 286 |
5 | 98 | 822 | 300 | 1500 | 1071 | 4316 | 71 | 357 | |||
6 | 86 | 908 | 300 | 1800 | 1140 | 5456 | 67 | 424 | |||
Cao cấp | 7-9 | 202 | 1110 | 1200 | 3000 | 500 | 1200 | 5636 | 11092 | 148 | 572 |
Tổng | 1110 | 3000 | 1200 | 11092 | 572 |
Hình thức và cấu trúc đề thi cấp 1-6 tương tự như trước, cấp 7-9 mới như sau:
Kết cấu đề thi | Nội dung đề thi | Hình thức đề thi | Số lượng câu | Thời gian thi (phút) | Ghi chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khách quan | Chủ quan | Tổng | ||||||
Nghe | Phần 1 | Tin tức thời sự, đàm phán thương mại, tranh luận, phỏng vấn, diễn thuyết, hội thảo, phóng sự, hội nghị,... | Chỉ ra đúng sai | 10 | 0 | 40 | 30 | Thi buổi sáng |
Phần 2 | Chọn/viết đáp án đúng | 9 | 3 | |||||
Phần 3 | Chọn/viết đáp án đúng | 15 | 3 | |||||
Đọc | Phần 1 | Tin tức báo chí, văn bản khoa học kỹ thuật, báo cáo thống kê, luận văn học thuật | Chọn đáp án đúng | 28 | 0 | 47 | 60 | |
Phần 2 | Sắp xếp trật tự đúng | 5 | 0 | |||||
Phần 3 | Trả lời ngắn | 0 | 14 | |||||
Viết | Phần 1 | Phân tích mô tả biểu đồ, căn cứ váo số liệu đã cho để phân tích, luận chứng và đưa ra nhận định cá nhân | Biểu đồ (200 chữ) | 0 | 1 | 2 | 55 | |
Phần 2 | Đề tài (600 chữ) | 0 | 1 | |||||
Dịch | Phần 1 | Dịch viết hoặc dịch nói các văn bản tiếng nước ngoài thành tiếng Trung, các loại văn bản như: Sách hướng dẫn sử dụng, văn chính luận, nghị luận | Dịch viết | 0 | 2 | 4 | 35 | |
Phần 2 | Dịch nói | 0 | 2 | 6 (trong đó mỗi bài có 1 phút đọc đề và 2 phút dịch) | Thi buổi chiều, toàn bộ bài thi miệng (dịch nói và thi nói) dài khoảng 24 phút. | |||
Nói | Phần 1 | Dùng ngôn ngữ giao tiếp hay chính luận, nghị luận,... để diễn đạt quan điểm cá nhân | Đọc nói ứng dụng | 0 | 1 | 4 | 6 (3 phút chuẩn bị và 3 phút đáp đề) | |
Phần 2 | Trả lời tổng hợp | 0 | 3 | 3 (câu 1 và 2 có 30 giây đáp đề, câu 3 có 2 phút đáp đề) | ||||
Phần 3 | Trình bày quan điểm | 0 | 1 | 6 (3 phút chuẩn bị và 3 phút đáp đề) | ||||
Tổng | 67 | 31 | 98 | 210 |
Thời gian và địa điểm thi
HSK được tổ chức tại các trung tâm kiểm tra ở Trung Quốc và quốc tế. Danh sách trung tâm có trên trang web HSK.
Ngày thi được công bố hàng năm, bài thi viết tổ chức nhiều hơn bài thi nói, thường khoảng một lần mỗi tháng, tùy trung tâm. Đăng ký thi mở trước 30 ngày đối với bài thi trên giấy hoặc 10 ngày đối với bài thi trên máy tính. Kết quả có sau khoảng 30 ngày.
Bài thi không được phép tiến hành tại Đài Loan, Kim Môn, hoặc bất kỳ khu vực nào dưới sự kiểm soát của Trung Hoa Dân Quốc. Ở những nơi này, chỉ có thể làm bài kiểm tra TOCFL. Ngược lại, TOCFL không có ở Trung Quốc Đại lục, Hồng Kông hoặc Ma Cao.