Giải bài tập IELTS Writing Task 1 ngày 17/07/2021
Phân tích đề bài chi tiết:
Dạng bài: Time chart (Có sự thay đổi theo thời gian)
Cách chia thân bài: Đối với dạng bài có sự thay đổi theo thời gian, có hai cách chia sau:
Cách 1: Chia theo đối tượng (các ngôn ngữ)
Cách 2: Chia theo thời gian (các năm)
Bài viết được viết theo cách 1.
Chi tiết về cấu trúc bài
Mở bài: Giới thiệu nội dung chính của biểu đồ
Đoạn tổng quát (Overview)
Số liệu của Chinese và Arabic tăng, còn số liệu của Greek và Italian giảm qua thời gian
Sau 25 năm, số liệu của Chinese là cao nhất
Thân bài 1
Mô tả số liệu của Greek và Italian
Năm 1986, số liệu của Greek là 225,000, cao hơn 75,000 so với số liệu của Italian
20 năm tiếp theo: cả hai số liệu đều giảm bớt khoảng 35,000
Năm cuối: trong khi số liệu của Greek tiếp tục giảm tới 175,000 thì số liệu của Italian giữ nguyên không đổi
Thân bài 2
Mô tả số liệu của Chinese và Arabic
Bắt đầu ở mức xấp xỉ 100,000, số liệu của Chinese tăng mạnh và chạm đỉnh ở 350,000 ở năm cuối cùng
Tương tự, số liệu của Arabic tăng đáng kể thêm khoảng 100,000 từ số liệu ban đầu là 50,000 sau 25 năm
Mẫu tham khảo cho bài viết
The line chart illustrates how many people living in Australia used Chinese, Arabic, Italian and Greek as their first language from 1986 to 2011.
Overall, while the figures for Chinese and Arabic saw an upward trend, the opposite was true for Italian and Greek during the given period. In addition, the number of Australians speaking Chinese as their first language was highest after 25 years.
In 1986, Greek was used by 225,000 people in Australia as their first language, which was higher than the figure for Italian by 75,000 people. In the next 20 years, these two figures witnessed a similar pattern in which they both dropped gradually by roughly 35,000 people. After 5 years, while the figure for Greek continued to fall to 175,000, that for Italian remained unchanged.
Starting at approximately 100,000 in 1986, the number of Australian people speaking Chinese as their first language increased steeply to reach its peak of 350,000 in the final year. Likewise, a considerable growth of 100,000 people from the initial number of 50,000 was also experienced in the figure for Arabic after 25 years.
(191 words)
[Estimated band 7]
Từ vựng và cụm từ quan trọng
1. Witness a similar pattern: chứng kiến xu hướng/đặc điểm tương tự
2. Roughly (adv): xấp xỉ
3. Increase steeply: tăng mạnh
4. Initial (adj): ban đầu
Giải bài tập IELTS Writing Task 2 ngày 17/07/2021
Detailed outline
Mở bài
Paraphrase đề bài
Thesis Statement (Trả lời trực tiếp câu hỏi ở đề bài): Đồng ý rằng việc các công ty lớn dùng các sự kiện thể thao để quảng cáo sản phẩm có đem lại một vài tác hại cho thể thao nhưng nhận thấy lợi ích lớn hơn của việc này đối với các nhà tổ chức và vận động viên.
Thân bài 1
Nêu các tác hại mà cách thức quảng cáo này gây ra cho thể thao:
Vận động viên không tối ưu được thời gian luyện tập:
Thay vì tận dụng tối đa thời gian để huấn luyện và rèn luyện trước trận đấu, vận động viên có thể phải tham dự các sự kiện để quảng bá sản phẩm của nhà tài trợ
Có thể dẫn tới thi đấu không tốt, ít cơ hội chiến thắng
Khiến vận động viên bị phân tán, mất tập trung lúc thi đấu:
Hiện nay, các nhà tài trợ thường lắp các bảng quảng cáo đèn LED quanh sân thi đấu ⇒ Gây ảnh hưởng đến tầm nhìn, thị giác của vận động viên trên sân
Ví dụ: Cầu thủ Thiago của Bayern Munich đã chuyền bóng nhầm cho ông già Noel trên bảng quảng cáo trong trận đấu vào năm 2016.
Thân bài 2
Nêu lợi ích mà việc quảng cáo này mang lại:
Đem lại thu nhập lớn cho các tổ chức thể thao:
Tiền kiếm được trực tiếp từ các đơn vị muốn quảng cáo sản phẩm trong sự kiện
Số tiền đó có thể được sử dụng cho chi phí vận hành sự kiện bao gồm: thuê địa điểm hoặc quảng bá sự kiện
Đầu tư cho việc huấn luyện vận động viên:
Tiền kiếm được từ việc chạy quảng cáo sẽ được dùng cho các chi phí huấn luyện bao gồm: cơ sở vật chất, huấn luyện viên hoặc kế hoạch dinh dưỡng
Giúp nâng cao khả năng thi đấu ⇒ vận động viên phát triển hết tiềm năng của họ trong tương lai
Kết bài
Nêu lại quan điểm: Dù việc quảng cáo của các công ty lớn trong các sự kiện thể thao có mang lại một vài tác động tiêu cực nhưng lợi ích mà nó đem lại thì lớn hơn vì nó hỗ trợ các tổ chức thể thao cũng như sự phát triển của vận động viên lâu dài.
Sample for reference
Many people believe that major companies advertising their products through sports events has negative effects on sports. While I agree with that idea to some extent, this method of marketing offers greater benefits to sports organizations and athletes.
On the one hand, this method of advertising has some negative impacts on sports. To begin with, athletes might not be able to optimize their practice time. Instead of making the best use of their time with training and refining techniques before a competition, athletes might be contracted to appear at public events or advertising campaigns to promote their sponsor’s products. This can result in their poor performance and lower their chances of success in sports competitions. In addition, advertising boards may distract sportspeople from focusing on their games. These days, sponsors tend to install luminescent LED boards that flash their logos or slogans surrounding the stadium pitches, which can harm players’ sight during their games. For example, due to distraction from a promotion video, Bayern Munich's Thiago Alcantara mistakenly passed his ball to a running Santa Claus on an advertising board in the match against RB Leipzig in 2016.
On the other hand, advertising in sports events brings about considerable advantages for sports organizations and athletes. First, running advertisements for large companies generates substantial revenue for sports organizations. The income earned directly from those advertising activities can cover the operation costs including renting a venue or promoting the event. Furthermore, money earned from advertising can be used to invest in athlete training. Specifically, this amount of money can be allocated for athlete training which requires tremendous costs involving facilities, coaching or diet plans. As a result, the performance of those athletes can be enhanced, and they can reach their full potential in the future.
In conclusion, although large companies’ marketing in sports might cause some negative consequences on sports, I believe that the benefits of this trend are more significant as it assists sports organizations and the development of athletes in the long term.
(333 words)
[Estimated band 7]
Lexicon
1. Optimize the practice time: tối ưu thời gian luyện tập
2. Refine techniques: rèn luyện kỹ thuật
3. Promote the sponsor’s products: quảng cáo các sản phẩm của nhà tài trợ
4. Sports competition: cuộc thi thể thao
5. Sportspeople: những vận động viên, những người chơi thể thao
6. Generate substantial revenue: đem lại thu nhập lớn
7. Advertising activity: hoạt động quảng cáo
8. Spread the word about the event: quảng bá sự kiện
9. Revenue generated from advertising: tiền thu được từ quảng cáo
10. Coaching for athletes: huấn luyện vận động viên