Giải bài thi IELTS Writing Task 1 ngày 06/11/2021
Cấu trúc đề thi
Mở bài
Paraphrase đề bài
Overview
Nhìn chung, rõ ràng là phần lớn dân số thế giới sống ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương vào năm 2000. Ngoài ra, trung học phổ thông chiếm phần lớn nhất trong chi tiêu của mọi người cho giáo dục.
Body 1
Miêu tả số liệu của sự phân bổ dân số
54% dân số thế giới sống ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương vào năm 2000, cao hơn nhiều so với các khu vực khác.
Tiếp theo là Châu u, Châu Phi và Châu Mỹ Latinh & Caribe, lần lượt chiếm 11%, 10% và 9%.
Hơn nữa, 7% dân số thế giới sống ở Bắc Mỹ, trong khi 6% trong số họ sống ở Trung Đông và Bắc Phi, còn lại những nơi khác chỉ có 3%.
Body 2
Miêu tả chi tiêu cho giáo dục
Đối với chi tiêu cho giáo dục, 33% tổng số tiền đã được chi cho trường trung học.
Các trường tiểu học và trung học cơ sở nhận được mức thấp hơn một chút, ở mức 26% mỗi trường.
Cuối cùng, đại học và trung học phổ thông chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng chi tiêu, lần lượt là 8% và 7%.
Mẫu bài tham khảo
The pie charts illustrate data on the world population and the expenditure on education in 2000.
Overall, it is clear that the majority of the world population resided in the Asia Pacific region in 2000. In addition, high school constituted the largest portion of people’s spending on education.
Regarding the population distribution, 54% of the world population lived in the Asia Pacific region in 2000, by far higher than the other regions. Next came Europe, Africa, and Latin America & Caribbean, which accounted for 11%, 10%, and 9%, respectively. Furthermore, 7% of the world population inhabited North America, while 6% of them lived in the Middle East and North Africa, leaving other places only 3%.
With respect to spending on education, 33% of the total money was spent on high school. Primary and secondary schools received a little lower, at 26% each. Finally, university and further high school only took up a small portion of the total spending, at 8% and 7%, respectively.
[Estimated band 7]
Từ vựng hữu ích
Expenditure (n): chi tiêu
Reside (v) sinh sống
Constitute (v) chiếm
portion (n) một phần (của cái gì đó lớn hơn)
Inhabit (v) sinh sống
took up (v) chiếm
Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 06/11/2021
Detailed outline
Mở bài
Paraphrase lại đề bài (1 câu)
Thesis statement (Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài/ đưa ra định hướng bài viết): Mặc dù phương pháp này có thể phần nào làm giảm đáng kể lượng khí thải độc hại, tôi không đồng tình với statement trên vì có các cách làm khác cũng mang lại hiệu quả tương đương trong việc cải thiện các vấn đề về môi trường
Thân bài 1
Một mặt, chính sách hiệu quả vì nó có thể làm giảm lượng khí thải độc hại từ các loại phương tiện giao thông.
Khi giá nhiên liệu tăng lên, đồng nghĩa với việc người tham gia giao thông sẽ phải xem xét lại lựa chọn sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì dùng phương tiện giao thông cá nhân để tiết kiệm chi phí.
Hơn thế nữa, chính sách này còn thúc đẩy người dân sử dụng các loại xe sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như xe điện hoặc xe đạp
Do đó, giải pháp này sẽ làm giảm số lượng phương tiện giao thông cá nhân, làm giảm đáng kể lượng carbon dioxide thải vào khí quyển mỗi năm → Góp phần nâng cao chất lượng không khí.
Thân bài 2
Mặt khác, vì các vấn đề về môi trường xuất phát từ các nguyên nhân khác nhau, có nhiều các phù hợp khác.
Một trong những nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường nằm ở ý thức kém cũng như sự thiếu hiểu biết về các vấn đề môi trường của người dân. Vì vậy chính phủ cần giáo dục người dân về tình trạng hiện tại của môi trường cũng như lối sống tiêu cực để giảm các tác động lâu dài từ sự thờ ơ của họ.
Bên cạnh đó, ô nhiễm nguồn nước là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nước đang phát triển ngày nay và thường được tìm thấy ở hạ nguồn từ các khu công nghiệp, nơi các nhà máy xả chất thải độc hại mà không được xử lý thích hợp. Cần các chính sách khắt khe và quản lý gắt gao của chính phủ để các giảm thiểu tác động của các hoạt động này và duy trì nền kinh tế.
Kết bài
Nhắc lại quan điểm đã nêu ở mở bài
Reference sample
Raising fuel prices is believed to be the best solution to the planet's environmental problem. Although this measure may reduce the amount of toxic fumes that are released into the atmosphere to some extent, I believe there are several more effective alternatives to tackle environmental issues.
On the one hand, such a policy may help to lower emissions from certain modes of transport. As the price of fuel increases, commuters may resort to using public transport instead of using their own vehicles in order to save money. Moreover, drivers who are unwilling to spend more money on petrol will be encouraged to use vehicles that run on renewable and environmentally-friendly energy sources as an alternative, such as electric cars and bicycles. As a consequence, the number of privately-owned vehicles travelling on public roads would be significantly reduced, which in turn would significantly reduce the amount of carbon dioxide released into the atmosphere each year. This would effectively enhance the air quality.
However, as environmental issues stem from many causes, there are several more suitable ways to address them. People's lack of awareness and knowledge about such problems is one of the primary underlying issues that results in pollution. Therefore, the government must educate the public about the current state of their environment and negative lifestyles in order to reduce the long-term impacts of their ignorance. Additionally, water pollution is a severe issue in many developing countries these days and is often found downstream from industrial zones where factories discharge toxic waste without proper treatment. Such an issue requires governments to implement stricter regulations to minimize the negative health impacts and help sustain the economy.
In summary, considering that each issue necessitates a distinct approach, it is reasonable to assert that elevating fuel prices is not the sole optimal solution for environmental concerns.
[Approximate band 7]
Lexicon
emitted into the atmosphere : thải vào không khí
to address (v) : giải quyết
Commuters (n) : người đi làm
resort to (v) : phải dùng đến
Enhance (v) : cải thiện, tăng cường
originate from (phr.v): bắt nguồn từ
to tackle (v): giải quyết
lack of awareness : thiếu nhận thức
underlying issues : vấn đề cơ bản
Ignorance (n): sự không biết
Downstream (n): phía dưới dòng
Discharge (v) : xả ra
Implement (v): thực hiện, triển khai
Sustain (v): duy trì
Approach (n) : phương pháp