Giải đề IELTS Writing Task 1 ngày 10/04/2021 - Đề 2
Phân tích bài viết
Dạng bài: Biểu đồ đường, có sự tăng giảm
Đối tượng phân tích: tỉ lệ chi tiêu của một quốc gia Châu Âu
Thì: tất cả các mốc thời gian đều nằm trong quá khứ đơn nên bài viết sẽ sử dụng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc bài viết
Mở bài: Paraphrase lại đề bài.
Tổng quan: Đưa ra những xu hướng tăng giảm của các nhóm số liệu. Nêu ra nhóm chi tiêu có tỉ lệ cao vượt trội.
Câu thứ nhất: Phần trăm chi tiêu cho tất cả các thành phần đều giảm trừ chi tiêu cho quần áo
Câu thứ hai: Chi tiêu cho lương thực chứng kiến mức sụt giảm mạnh nhất
Đoạn thân bài 1: So sánh số liệu của food và leisure
1. Food có phần trăm chi tiêu cao nhất, theo sau bởi leisure
2. Cả hai đều giảm sau 40 năm nhưng số liệu của food giảm gấp đôi còn leisure giảm nhẹ
Đoạn thân bài 2: So sánh số liệu của clothing và transport; nêu ra số liệu của Energy
1. Clothing và transport có cùng mức khởi điểm vào năm 1960
2. Sau 40 năm, chi tiêu cho clothing tăng còn transport giảm
3. Chi tiêu cho energy giảm xuống gần bằng không
Bài mẫu tham khảo
Overall, it can be seen that expenditure on all aspects except clothing declined over the period. In addition, while energy was the lowest expense for people, food was generally the highest.
In 1960, food made up just over 30% of expenditure in this country, which was the highest figure for that year, followed by spending on leisure at 20%. However, toward the end of the period, expenditure on food became less and less, and had more than halved by the year 2000, dropping to under 15%. Spending on leisure also declined over the period to around 12% by 2000.
Spending on transport and energy saw similar trends, both steadily declining over the measured period from 10% and 5% respectively, to around 5% and 1%. The only expenditure that increased over the period was that of clothing, which rose from around 9% to 15% over the 40 years period.
[Estimated band 7]
Từ vựng
Expenditure: chi tiêu
Expenses: chi phí
-
Halved giảm: một nửa
Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 10/04/2021 - Đề 2
Task 2: Many students find it difficult to concentrate or pay attention at school. What are the reasons? What could be done to solve this problem?
Phân tích đề
Phân tích đề bài: Ngày nay nhiều trẻ em không thể tập trung và chú ý ở trong lớp. Nêu nguyên nhân và cách giải quyết cho vấn đề này.
Dạng câu hỏi:
• Đây là dạng nêu nguyên nhân và giải pháp của vấn đề. Đối với dạng đề này, người viết cần nêu rõ lý do của vấn đề trong thân bài thứ nhất và giải pháp trong thân bài thứ hai.
Dàn bài chi tiết
Step 1: Introduction: giới thiệu chủ đề (bằng cách paraphrase lại đề bài) và đưa ra hướng đi cho bài viết.
Step 2: Body 2: Đoạn thân bài thứ nhất làm rõ những nguyên nhân tại sao trẻ em lại mất tập trung trong lớp.
1st Idea : Chúng cảm thấy những bài học trong lớp buồn chán
Support 1: Các giáo viên thường chỉ giảng bài mà không tương tác và làm học viên tham gia vào bài học
Example: những môn khoa học ở Việt Nam thường tập trung nhiều vào công thức và lý thuyết để học sinh vượt qua những bài thi
2nd Idea: Trẻ em độ tuổi đi học thường mệt mỏi do thiếu ngủ
Support: chúng dành quá nhiều thời gian để làm bài tập về nhà hoặc sử dụng mạng xã hội nên thường đi ngủ muộn
Step 3: Body 2: Đoạn thân bài thứ hai nói về những cách giải quyết sự thiếu tập trung của trẻ em trong lớp
1st Idea: Giáo viên nên có những cách dạy hứng thú hơn để khiến học sinh tích cực tham gia vào bài giảng
Support: Trong những lớp học tiếng Anh, người học có thể nhập vai và cảm thấy bài học hứng thú hơn
2nd Idea: Phụ huynh có thể kiểm soát thời gian sử dụng thiết bị điện tử của trẻ em
Support: Việc này sẽ đảm bảo là chúng ngủ đủ giấc và có sức khỏe cho một ngày học
Step 4: Conclusion: Kết bài khẳng định lại quan điểm cá nhân.
Bài mẫu tham khảo
Nowadays, it is becoming increasingly more common for students to not be able to pay attention during class. This problem may be due to several factors which will be outlined in the following essay along with some possible measures to counter the issue.
The lack of attention by students during class could stem from several reasons. To begin with, many students may find school lessons tedious and irrelevant to their life. For example, when studying science subjects, many students in Vietnam have to memorize huge amounts of information and complex formulas in order to perform well in the standardized tests, which can have a negative impact on their interest in science . Furthermore, the lack of attention paid by students could come from long-term sleep deprivation, which can be the result of a heavy workload combined with the lure of electronic devices and social media. Many children spend too much time finishing their homework and assignments and browsing social media platforms instead of going to bed early to get enough sleep. As a consequence, they tend to suffer from fatigue and low productivity the next day.
There are several measures that teachers and parents could adopt to tackle this issue. Firstly, teachers should strive to increase the engagement of students in lessons by making use of teaching aids such as pictures, diagrams and models. Instead of relying too much on boring textbooks, students should be taught how to involve themselves in their lessons and express their opinions on matters that are relevant. For example, instead of repetitive grammar exercises, English learners could enjoy role-play activities which are more enjoyable and bring real world applications. Secondly, parents must monitor their children’s electronic device usage to ensure that they have enough exercise and sleep everyday. By controlling their screen time, parents could help students go to bed early and feel well-rested before school, which would lead to a longer attention span and memory retention.
To summarize, the inability of students to focus or pay attention in class may be attributed to various factors as mentioned previously, and steps should be taken to address this issue.
[Estimated band 7]
Lexicon
originate from: xuất phát từ
Monotonous: tẻ nhạt
not pertinent: không liên quan
equations: công thức
standardized examinations: các bài kiểm tra chuẩn hóa
insufficiency : sự thiếu hụt
insomnia: thiếu ngủ
temptation: sự cám dỗ
tiredness : sự mệt mỏi
Efficiency: năng suất
Aspire: phấn đấu
Participation: sự tham gia
Educational tools: công cụ hỗ trợ giáo dục
utilizing: tận dụng
Participate: tham gia
repeated: lặp đi lặp lại
role-playing: nhập vai
screen time: thời gian sử dụng màn hình
attention span: thời gian tập trung
Well-rested: nghỉ ngơi đầy đủ
memory retention: khả năng lưu giữ ký ức