Lời giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 12/08/2021
Phân tích chi tiết cấu trúc
Mở bài
Giới thiệu quy trình sản xuất cá hun khói
Đoạn tổng quát (Overview)
Có tổng cộng 13 bước trong quy trình này, bắt đầu từ đánh bắt cá và kết thúc với phân phối đến cửa hàng bán cá.
Thân bài 1
Miêu tả 7 bước đầu :
Bước 1→3 : Cá được bắt trong lưới ở số lượng lớn và được vận chuyển bằng tàu đến cảng
Bước 4 : Cá được bảo quản và đông lạnh
Bước 5 : Cá được rã đông trong nước ngọt
Bước 6 : Cá được thái thành từng phần, loại bỏ phần đầu cá
Bước 7 : Phần cá giữ lại được ngâm trong nước muối và nước tạo màu vàng
Thân bài 2
Miêu tả các bước còn lại :
Bước 8 : Cá được đem đi hun khói sau khi ngâm
Bước 9-10: Cá hun khói được đóng hộp và làm đông lạnh ở 0 độ
Bước 11→13: Cá được bảo quản trong thùng lạnh trong quá trình vận chuyển bằng xe tải đến cửa hàng
Mẫu tham khảo chính xác
The chart illustrates the steps involved in the production of smoked fish.
Overall, there are thirteen steps in the production of smoked fish, from catching the fish to distributing it to sell in stores.
Firstly, fish are caught in large nets out at sea and then transported by boat back to the port. Once at the port, the fish are then stored and frozen. When the fish are ready to be smoked, they are first thawed out in fresh water and then have their heads removed and cut into suitable pieces. The fish are then soaked in salty water with yellow colouring before being smoked.
Once the fish have been smoked, they are then packaged into boxes and then frozen at zero degrees celsius. The frozen products are then kept in a cold store before they are distributed by truck to local fish stores ready to be sold to the public.
[Estimated band 7]
Từ vựng và cụm từ quan trọng
net (n): lưới đánh cá
port (n) : bến cảng
thaw (v) : rã đông
-
freshwater : nước ngọt
soak (v) : ngâm
distribute (v) : phân phối
Lời giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 12/08/2021
Phân tích chi tiết cấu trúc
Mở bài
Paraphrase lại đề bài (1 câu): Nêu xu hướng mọi người dành ngày càng nhiều thời gian ở xa gia đình
Thesis statement (Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài): Nguyên nhân của việc này là do lối sống hiện đại, dẫn đến các tác động tích cực và cả tiêu cực
Thân bài 1
Lý do con người dành ngày càng ít thời gian cho gia đình, là vì thời gian làm việc dài và khoảng cách giữa các thế hệ trong gia đình
Con người ở xã hội hiện đại ưu tiên công việc hơn:
Để kiếm sống, đạt được sự thành công trong công việc và trở nên giàu có
Họ dành phần lớn thời gian tại nơi làm và chỉ để lại ít thời gian cho gia đình
Những xu hướng và sự thay đổi trong lối sống hiện đại do việc trao đổi văn hoá toàn cầu tạo nên những khác biệt và mở rộng khoảng cách giữa các thế hệ trong gia đình:
Người trẻ có xu hướng muốn sống độc lập thay vì sống trong các đại gia đình như ở quá khứ
Họ dành nhiều thời gian hơn cho bản thân và việc thăm bố mẹ trở nên ít thường xuyên
Thân bài 2
Những người dành thời gian xa gia đình có thể được lợi, nhưng cũng sẽ có những hậu quả không mong muốn đối với gia đình họ:
Người trẻ có thể sống tự do, thoải mái hơn và tránh được các xung đột trong gia đình:
Ví dụ, họ có thể về nhà trễ sau các bữa tiệc mà không bị bố mẹ phàn nàn
Mặt khác, việc không dành đủ thời gian với gia đình làm suy yếu mối quan hệ gắn kết giữa các thành viên
Thiếu sự giao tiếp và tương tác khiến mọi người không thấu hiểu lẫn nhau, dẫn đến gia đình tan vỡ
Sự phát triển của con trẻ trong gia đình cũng đi theo chiều hướng tiêu cực
Những đứa trẻ lớn lên thiếu tình thương và sự hỗ trợ của bố mẹ sẽ cô đơn hơn và có nhiều khả năng tham gia vào các hoạt động nguy hiểm hay phạm pháp
Kết bài
Nêu lại quan điểm: Việc mọi người có xu hướng dành nhiều thời gian ngoài gia đình có thể do nhiều nguyên nhân. Họ có thể có cảm giác thoải mái hơn nhưng mặc khác việc tan vỡ gia đình là khó tránh khỏi, điều đó tác động tiêu cực đến con trẻ.
Mẫu tham khảo chính xác
These days, people are spending less time with family members. In my opinion, this trend stems from the changes in modern lifestyle, leading to both beneficial and detrimental impacts.
People are sparing a declining amount of time for their family because of their long working hours and the generation gap. First, modern workers are now giving more priority to work, not only to make a living but to achieve success and to become wealthy. Thus they devote the majority of their time at the workplace, meaning that less time is set aside for family. Besides, current trends and changes in the modern lifestyle owing to cross-cultural exchange are creating more drastic differences that widen the gap between generations in terms of thinking patterns. Now, young people no longer want to stay with their family but to live independently while in the past, extended family was the most common family structure. Compared to people at that time, those in today's society spend more time for themselves and visit their parents less frequently.
Although people who spend their time away from home may reap significant benefits, there are undesirable consequences for the family. On the one hand, spending time away from other family members can help the young live more comfortably and avoid domestic conflicts. For example, people living alone can come home late after enjoying parties without blame from their parents. However, not spending enough time with family is to blame for the weak family bond. In fact, the lack of interaction is a deterrent to mutual understanding among members, which easily leads to family breakdown. Another issue is the negative youth development. The truth is, children and adolescents whose parents spend less time with them feel more isolated. They may grow up without parental love and support, which leads them to get involved in risky and delinquent activities.
In conclusion, the fact that people are now spending more time away from their family is attributable to changes in modern lifestyle. Although they can have a sense of comfort, broken family ties are ineluctable when there is a lack of bonding time, which in turn negatively affects the development of children in those families.
[Estimated band 7]
Từ vựng và cụm từ quan trọng
Generation gap: khoảng cách giữa các thế hệ
Give priority to something: dành sự ưu tiên cho việc gì
Make a living: kiếm tiền để trang trải cho cuộc sống
Devote the majority of their time for: dành phần lớn thời gian cho việc gì
Set aside some time for someone: để dành thời gian cho ai
Cross-cultural exchange: sự giao lưu, trao đổi giữa các nền văn hoá
Widen the gap between generations: mở rộng khoảng cách giữa các thế hệ
Extended family: đại gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống
Undesirable consequences: các hậu quả không mong muốn
Avoid domestic conflicts: tránh các xung đột trong gia đình
Be to blame (for something): là nguyên nhân của việc gì
Deterrent: điều làm ngăn chặn, cản trở
Mutual understanding: Sự thấu hiểu lẫn nhau
Family breakdown: gia đình tan vỡ
Get involved in risky and delinquent activities: tham gia vào các hoạt động nguy hiểm và phạm pháp
Be attributable to (something): bị gây ra bởi cái gì
Ineluctable: không thể tránh được