Nội dung của đề bài và phân tích
Đề bài
In many nations, people in huge cities either live alone or in small family units, instead of in large, extended family groups. Is this a positive or negative trend?
Phân tích đề tài
Đề bài nói về family sizes, yêu cầu người viết trình bày mặt lợi và hại của việc sống ở gia đình ít thành viên.
Bố cục
Mở bài giới thiệu chủ đề và đưa ra dàn ý của cả bài.
Đoạn thân bài thứ nhất phân tích lợi ích của xu hướng này, bao gồm việc người trẻ không thích lối sống truyền thống và mỗi thế hệ thường yêu thích lối sống và môi trường sống khác nhau.
Đoạn thân bài thức hai phân tích những bất lợi của xu hướng này, bao gồm việc người già gặp những vấn đề sức khỏe thể chất và tinh thần, trẻ nhỏ thiếu tương tác và học hỏi từ ông bà, và gia đình thiếu gắn bó
Kết bài khẳng định và tóm tắt lại đại ý của toàn bài viết.
Mẫu văn tham khảo
On the one hand, this trend does have some positive aspects. For example, different generations want and value different things these days. Many young people do not wish to live the traditional lifestyles of their parents and grandparents. Therefore, living alone allows them the freedom to do as they please without having to face constant judgement or criticism. Furthermore, many older people do not wish to live the hectic, fast-paced lifestyle of modern city life and prefer to live a slower-paced, healthier life in the countryside during their retirement. Living alone, or in smaller family groups allows each generation to live their preferred lifestyle.
However, this trend also brings several drawbacks. Firstly, as parents and grandparents get older, they may face a number of physical and mental health problems, and by living alone, they may lack the care and attention they need from their children. Secondly, children will have less interaction and influence from grandparents, and potentially miss out on important life lessons that can be taught from grandparents who have a lot of valuable life experience. Important traditions and customs may also be lost from generation to generation. And finally, living alone, or in small family groups can lead to poor family bonds between generations.
In conclusion, I believe that while this trend does bring some benefits, overall they are definitely outweighed by the drawbacks.
Từ vựng theo đề tài
The traditional lifestyles: Lối sống truyền thống
The freedom to do as they please: Tự do làm theo ý bản thân mong muốn
Constant judgement or criticism: Sự đánh giá hoặc phê bình liên tục
Hectic, fast-paced lifestyle: lối sống hối hả, bận rộn
Slower-paced, healthier life: lối sống chậm rãi, lành mạnh
During their retirement: trong suốt thời gian nghỉ hưu
Physical and mental health problems: những vấn đề sức khỏe thể chất và tinh thần
Lack the care and attention they need: thiếu sự chăm sóc và quan tâm cần thiết
Interaction and influence from grandparents: tương tác và ảnh hưởng từ ông bà
Important life lessons: những bài học cuộc sống quan trọng
Valuable life experience: kinh nghiệm sống quý giá
Important traditions and customs: những phong tục và truyền thống quan trọng
Poor family bonds: tình cảm gia đình thiếu thân thiết, gắn bó
Các cấu trúc ngữ pháp
Ý nghĩa: Đây là một câu ghép gồm hai mệnh đề chính. Mệnh đề chính thứ nhất mang nghĩa người già có thể phải đối mặt với các vấn đề sức khỏe thể chất và tinh thần và mệnh đề chính thứ hai mang nghĩa người già nhận được thiếu sự quan tâm và chăm sóc từ con cái của họ. Trong đó, mệnh đề chính thứ nhất được bổ sung làm rõ nghĩa bằng một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian mang nghĩa khi bố mẹ và ông bà già đi.
Mệnh đề “as parents and grandparents get older“ là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian dùng để làm rõ nghĩa cho mệnh đề chính đầu tiên “they may face a number of physical and mental health problems”.
Mệnh đề phụ “they need from their children” là mệnh đề tính từ, bổ sung làm rõ nghĩa cho danh từ đứng liền trước “the care and attention”
Cụm từ “face something” mang nghĩa đối mặt với điều gì (thường có nghĩa tiêu cực).
Cấu trúc “by V-ing” mang nghĩa bằng cách làm như thế nào.
Cụm từ “lack something” mang nghĩa là thiếu cái gì.
2. Thứ hai, trẻ em sẽ ít tương tác và ảnh hưởng hơn từ ông bà, và có thể bỏ lỡ những bài học quan trọng có thể được dạy từ những ông bà có nhiều kinh nghiệm sống quý báu.
Ý nghĩa: Đây là một câu phức bao gồm một mệnh đề chính diễn đạt ý nghĩa rằng trẻ em sẽ có ít sự tương tác và ảnh hưởng từ ông bà và có thể bỏ lỡ những bài học quan trọng trong cuộc sống, một mệnh đề phụ được sử dụng để làm rõ về những bài học được dạy bởi ông bà và một mệnh đề phụ được sử dụng để làm rõ về ý nghĩa của ông bà có nhiều kinh nghiệm sống quý báu.
Mệnh đề phụ “that can be taught from grandparents” là mệnh đề quan hệ diễn đạt ý nghĩa của cụm danh từ đứng trước “important life lessons”.
Mệnh đề phụ “who have a lot of valuable life experience” là mệnh đề quan hệ diễn đạt ý nghĩa của cụm danh từ liền trước “grandparents”.
Cụm từ “Miss out on something” mang ý nghĩa bỏ lỡ cái gì.
Giảng viên tại Mytour